Bài giảng Toán 6 - Bài: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 6 - Bài: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_6_bai_phan_tich_mot_so_ra_thua_so_nguyen_to.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán 6 - Bài: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố?
- HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng tích các thừa số nguyên tố. CÂU 1. Chọn cách phân tích ra thừa số nguyên tố đúng? A 81 =9.9 B 98 = 2.49 C 100 = 2.5.10 DD 45 = 32.5 800 = 23.52
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Nêu cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố?
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Có 2 cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: Ø Cách 1: Rẽ nhánh Ø Cách 2: Theo cột dọc Câu 2: Hãy phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 78; 270, 299. 270 270 2 299 78 78 2 199 13 135 3 2 135 2 39 39 3 45 3 13 23 23 23 15 3 1 13 13 3 45 3 13 5 5 1 3 15 299 = 13.23 1 3 5 78 = 2.3.13 270 = 2.33.5
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hãy nêu cách tìm số ước của một số tự nhiên, bằng cách phân tích thành thừa số nguyên tố?
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Để tìm số các ước của một số tự nhiên n (n > 1) ta thực hiện các bước sau:
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG CÂU 3. Số lượng các ước số của 84 là A 10. BB 12. C 15. D 16. CÂU 4. Số lượng các ước số của 3600 là A 35. B 40. C 45. D 50. Câu 5: Hãy chỉ ra hai số tự nhiên mà mỗi số đó có đúng ba ước nguyên tố. Trả lời: 2.3.5 = 30; 3.5.7 = 105
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Câu 6: Bạn Tú có 20 viên bi, muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Tú có thể xếp 20 viên bi đó vào mấy túi (kể cả trường hợp xếp vào một túi)
- Trò chƠi HÁI hoa may MẮN - Lớp học được chia làm hai đội. Có 10 bông hoa trong đó có 7 bông chứa câu hỏi, ba bông hoa may mắn. Đội nào chọn được bông hoa may mắn sẽ được cộng mười điểm mà không cần phải trả lời câu hỏi. Chọn được bông hoa chứa câu hỏi phải trả lời câu hỏi đó, trả lời đúng được cộng 10 điểm, sai nhường quyền trả lời cho đội còn lại. Kết thúc trò chơi, đội nào được nhiều điểm hơn đội đó sẽ thắng.
- ĐỘI A ĐỘI B 50403020100 50403020100 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- Cho a2.b.7 = 140, với a, b là các số nguyên tố. Vậy a có giá trị bằng bao nhiêu? A 1. B 2. C 3. D 4. ĐÁP ÁN: B 6
- Cho a = 22.7, tập hợp tất cả các ước của a là tập hợp nào sau đây? A {4; 7}. B {1; 4; 7}. C {1; 2; 4; 7; 28}. D {1; 2; 4; 7; 14; 28}. ĐÁP ÁN: D 1
- Trong các cách viết sau, hãy chọn phân tích thành thừa số nguyên tố đúng? A 98 = 2.49. B 81=9.9. C 145=5.29. D 100=2.5.10. ĐÁP ÁN: C 8
- Số lượng các ước của số 81 là A 2. B 3. C 4. D 5. ĐÁP ÁN: D 10
- Phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố. A 18 = 18.1. B 18 = 10 + 8. C 18 = 2.32. D 18 = 6 + 6 + 6. ĐÁP ÁN: C 7
- Nối mỗi câu ở cột A với một câu ở cột B để được kết quả đúng. Cột A Cột B 1) 20 a) 2.3.5 2) 40 b) 22.5 3) 30 c) 23.3 4) 24 d) 23 .5 9
- Trong các cách viết sau, cách viết nào được gọi là phân tích 20 ra thừa số nguyên tố? A 20 = 4.5. B 20 = 2.10. C 20 = 2.2.5. D 20 = 1.20. ĐÁP ÁN: C 4
- may mắn 1 3 4 5 6 7 8 9 1 0
- may mắn 1 2 3 4 6 7 8 9 1 0
- 1 2 3 4 5 6 may mắn 8 9

