Bài giảng Toán 6 (Hình học) - Chương III: Hình học trực quan - Bài 3: Hình bình hành (Tiết 2)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 6 (Hình học) - Chương III: Hình học trực quan - Bài 3: Hình bình hành (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_6_hinh_hoc_chuong_iii_hinh_hoc_truc_quan_bai.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán 6 (Hình học) - Chương III: Hình học trực quan - Bài 3: Hình bình hành (Tiết 2)
- CHƯƠNG III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN Bài 3: Hình bình hành Tiết 2
- 1. Giáo viên:SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng có chia đơn vị, ê ke, compa, bảng phụ, máy chiếu, phiếu bài tập (các bài tập bổ sung). 2. Học sinh: SGK, thước thẳng có chia đơn vị, ê ke, compa, bảng nhóm, kéo thủ công, 6 tam giác đều bằng nhau.
- PHẦN 1 KHỞI ĐỘNG PHẦN 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC PHẦN 3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
- KHỞI ĐỘNG Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?
- THỰC HÀNH Hãy cắt, ghép hình bình hành ABCD thành hình chữ nhật BCIH
- Thời gian 3 phút Thực hiện các bước sau đây: Bước 1: Vẽ hình bình hành ABCD Bước 2: Vẽ BH vuông góc với AD Bước 3: Cắt hình bình hành ABCD, thành tam giác ABH và hình thang BCDH Bước 4: Ghép tam giác ABH vào hình thang BCDH để được hình chữ nhật Bước 5: So sánh diện tích hình bình hành ABCD và diện tích hình chữ nhật được tạo thành ở Bước 4
- B C Chiều cao A H D
- B C B C h h Chiều cao b A D H A H D I a Độ dài đáy a
- III. CHU VI VÀ DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH Hình bình hành có độ dài 2 cạnh là a và b, độ dài đường cao ứng với cạnh a là h (a gọi là độ dài cạnh đáy, h là độ đường cao tương ứng với đáy a)
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Áp dụng 1: Ví dụ 1: Hãy tính diện tích hình bình hành MNPQ ở hình 27. Biết rằng độ dài cạnh mỗi ô vuông là 1 cm Giải
- Ví dụ 2: Hình bình hành ABCD có chu vi là 20 cm, biết độ dài cạnh AB = 4cm. Hãy tìm độ dài cạnh BC của hình bình hành đó. Tổng độ dài hai cạnh AB và BC là: 20 : 2 = 10 (cm) Độ dài cạnh BC là: 10 – 4 = 6 (cm)
- Áp dụng 2: Bạn Hoa làm một khung ảnh có dạng hình bình hành PQRS. Với PQ = 18 cm, PS = 13 cm. Tính độ dài viền khung ảnh bạn Hoa đã làm. P 18cm Q 13cm S R
- Bài tập trắc nghiệm nhanh: 1. Diện tích hình bình hành bằng: A. Tích độ dài các cạnh của nó. B. Tích của độ dài cạnh đáy và chiều cao. C. Tổng của độ dài cạnh đáy và chiều cao. 10956738412
- 2. Đâu là công thức tính diện tích hình bình hành? A. S = a . b B C b B. S = a . a h C. S = a . h A D H a 10896457312
- 3. Diện tích hình bình hành ABCD là: A. 42cm2 6cm 5cm B. 30 cm2 2 C. 35 cm 7cm 10529136748
- 4. Hình bình hành có độ dài đáy là 3m, chiều cao là 5dm thì diện tích bằng: A. 150dm2 B. 15dm2 C. 15m2 10896457312
- 5. Trong các hình sau, hình nào có diện tích lớn nhất? 7cm 8cm 5cm 5cm 9cm 7cm Hình B Hình A S = 8 . 5 = 40 (cm2) Hình C S = 7 . 5 = 35 (cm2) S = 7 . 9 = 63 (cm2) 10394725681
- Bài tập bổ sung 1: Thời gian 1 phút Bài 2: Cho hình bình hành ABCD có chiều dài cạnh CD = 8 cm, cạnh bên AD = 6 cm và chiều cao nối từ đỉnh A xuống cạnh CD dài 5cm. Tính chu vi, diện tích của hình bình hành ABCD? A B 6 5 D C Bài giải: H 8 Chu vi của hình bình hành ABCD là: 2(8 + 6) = 28 (cm) Diện tích của hình bình hành ABCD là: 5.8 = 40 (cm2 )

