Bài giảng Toán 6 Sách Cánh diều - Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 6 Sách Cánh diều - Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_6_sach_canh_dieu_bai_2_tap_hop_cac_so_tu_nhie.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán 6 Sách Cánh diều - Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
- §2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN TrongĐọc bảng dân sốdưới của nhữngđây có tỉnh, ghi thành dân phố số của một số nêutỉnh, trong thành bảng phốvà cho ở biếtnước tỉnh, ta thành năm 2019 phố nào có dân số nhiều nhất?
- I.TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN 1.Tập hợp N và tập hợp N* Các số 0;1;2;3;4;... là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N, tức là N={0;1;2;3;4;...} Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*, tức là N*={1;2;3;4;...}
- Ví dụ 1:Trường hợp nào sau đây chỉ tập hợp các số tự nhiên A. {1;2;3;4} 1011121314151617181920123456789 B. {0;1;2;3;4;...} C. {0;1;2;3;4} D. {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10}
- Luyện tập 1: b
- 2.Cách đọc và viết số tự nhiên HĐ 1: a) Mười hai triệu một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi hai. b)34 659
- Chú ý:
- 2.Cách đọc và viết số tự nhiên HĐ 1: a) Mười hai triệu một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi hai. b)34 659
- Ví dụ 2: a) Đọc số sau: 541 917 836 125 b) Viết số sau:Một trăm hai mươi tỉ ba trăm linh sáu triệu bốn trăm nghìn không trăm mười bảy. a)Năm trăm bốn mươi mốt tỉ chín trăm mười bảy triệu tám trăm ba mươi sáu nghìn một trăm hai mươi lăm. b) 120 306 400 017
- Luyện tập 2: Đọc các số sau: • 71 219 367 Bảy mươi mốt triệu hai trăm mười chín nghìn ba trăm sáu mươi bảy. • 1 153 692 305 Một tỉ một trăm năm mươi ba triệu sáu trăm chín mươi hai nghìn ba trăm linh năm.
- Luyện tập 3: 3 259 633 217
- II.BIỂU DIỄN SỐ TỰ NHIÊN
- 2.Cấu tạo thập phân của số tự nhiên HĐ 2: Cho các số:966; 953 a)Xác định chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của mỗi số trên. b) Viết số 953 thành tổng theo mẫu: 966=900+60+6=9 x 100 + 6 x 10 +6
- 2.Cấu tạo thập phân của số tự nhiên
- Luyện tập 4: a x 100 + b x 10 a x 100 + c a x 1000 + 1
- 3.Số La Mã HĐ 3: Quan sát đồng hồ ở hình bên: a) Đọc các số ghi trên mặt đồng hồ b) Cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ a) Các số ghi trên đồng hồ là: 1 ; 2; 3; 4 ; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12 b) Đồng hồ chỉ 7 giờ
- Ví dụ 4: a) Đọc các số La Mã sau: XIV và XIX b) Viết các số sau bằng số La Mã: 13 và 21 a) XIV: 14; XIX: 19 b) 13: XIII; 21 : XXI
- Luyện tập 5: a) 16; 18; 22; 26; 28 b)12: XII; 15:XV; 17:XVII;24:XXIV; 25:XXV;29:XXIX

