Bài giảng Toán 6 Sách Cánh diều - Bài: Ôn tập chương I (Tiết 2)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 6 Sách Cánh diều - Bài: Ôn tập chương I (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_6_sach_canh_dieu_bai_on_tap_chuong_i_tiet_2.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán 6 Sách Cánh diều - Bài: Ôn tập chương I (Tiết 2)
- “BỨC TRANH BÍ MẬT” LUẬT CHƠI: Có 4 đội chơi. Mỗi đội chọn 1 miếng ghép. Mỗi một câu trả lời đúng sẽ mở được miếng ghép che trước bức tranh, nếu đoán được nhân vật trong bức tranh và giới thiệu về nội dung bức tranh đội đó sẽ giành chiến thắng.
- Bức tranh bí ẩn 1 4
- 1 2 3 4
- 2 Phân tích số 225 ra thừa số nguyên tố KQ: 225 = 32.52
- Điền dấu “” vào ô thích hợp 3 Câu Đúng Sai a) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố b) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ d) Các số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là 1; 3; 7; 9 ĐÁP ÁN:
- 4 Trong 3 bạn An, Bình, Minh bạn nào làm đúng? An: 1800 = 18.100 = 2.32.(2.5)2 = 23.32.52 An làm đúng
- So sánh sự giống và khác nhau khi tìm ước 4 chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất
- Eratosthenes (tiếng Hy Lạp: Ερατοσθένης; 276 TCN – 194 TCN) là một nhà toán học, địa lý và thiên văn người Hy Lạp. • Ông sinh ra tại Cyrene (ngày nay thuộc Libya), nhưng dành hầu hết cuộc đời và sự nghiệp tại Alexandria (Ai Cập) . Ông được nhắc tới vì đã phát kiến ra hệ thống kinh độ và vĩ độ cũng như tính toán gần chính xác kích thước của Trái Đất. • Trong tác phẩm Trong các chuyển động tròn của các thiên thể, Cleomedes cho rằng ông đã tính toán chính xác chu vi Trái Đất vào khoảng năm 240 TCN, bằng sử dụng các phương pháp lượng giác và kiến thức về góc lên của Mặt Trời vào giữa trưa tại Alexandria và Syene (ngày nay là Aswan, Ai Cập).
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bài 4 (sgk/59). Tìm ƯCLN của hai số a) 40 và 60 b) 16 và 124 c) 41 và 47 Đáp án: a) ƯCLN(40, 60) = 20 b) Ư CLN(16; 124) = 4 c) Ư CLN(41; 47) = 1 Bài 5 (sgk/59). Tìm BCNN của hai số a) 72 và 540 b) 28, 49, 64 c) 43 và 53 Đáp án: a) BCNN(72, 540) = 540 b) BCNN(28; 49; 64) = 3136 c) BCNN(41; 47) = 2279 Chia lớp thành 3 nhóm, HS hđ cá nhân HS thi đua lên bảng trình bày, nhận xét chéo.
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bài 132 (sbt/37). Mật khẩu ATM của một ngân hàng gồm năm chữ số, mỗi chữ số có thể nhận các giá trị từ 0 đến 9. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu mật khẩu, biết rằng không có mật khẩu nào bắt đàu bằng dãy số 7233. - Số các số có 5 chữ số: 105. - Số các số bắt đầu bằng dãy 7233 là: 10 số. - Có thể có nhiều nhất: 105 – 10 = 99 990 (số)
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bài 134 (sbt/38). Bạn Minh dùng tờ tiền mệnh giá 200 000 đồng để mua một quyển truyện là 17 000 đồng. Cô bán hàng có các tờ tiền mệnh giá 50 000 đồng, 20 000 đồng, 10 000 đồng, 5 000 đồng, 2 000 đồng, 1 000 đồng. Bạn Minh nhận được ít nhất bao nhiêu tờ tiền từ cô bán hàng? - Số tiền phải trả lại là: 200 000 – 17 000 = 183 000 (đồng) - Số tờ tiền 50 000: 3 tờ (150 000 đồng). - Số tờ tiền 20 000: 1 tờ (20 000 đồng) - Số tờ tiền 10 000: 1 tờ (10 000 đồng) - Số tờ tiền 2 000: 1 tờ - Số tờ tiền 1000: 1 tờ. Vậy bạn Minh nhận được ít nhất 7 tờ tiền từ cô bán hàng.
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Nhóm 1: - Tìm hiểu giá điện hiện nay. - Tính số kw điện gia đình mình sử dụng trong một tháng. - Tính số tiền điện nhà mình phải trả
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Nhóm 2: - Tìm hiểu lịch can chi. - Tìm năm sinh âm lịch của người thân trong gia đình.
- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ - Xem lại các kiến thức cơ bản trong chương I và các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 131, 133, 137, 138 SBT trang 37, 38 ; bài 6 – SGK – tr 59. - Xem trước chương II – Số nguyên.

