Bài giảng Toán 7 - Bài: Tam giác cân - Nguyễn Thị Lê

pptx 12 trang Quế Chi 21/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 7 - Bài: Tam giác cân - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_7_bai_tam_giac_can_nguyen_thi_le.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 7 - Bài: Tam giác cân - Nguyễn Thị Lê

  1. Tam giác cân Giáo viên: Nguyễn Thị Lê
  2. Bài 43/125 (SGK) a) Xét OBC và ODA có: => OBC = ODA (c-g-c) => AD = BC (2 cạnh tương ứng) Vì OB = OD ; OA = OC => OB – OA = OD – OC Hay AB = CD Xét EAB và ECD có (cmtrên) AB = CD (cmt) => EAB = ECD (g-c-g) c)Xét OAE và OCE có: OA = OC (gt) ; OE chung 2 1 AE = CE (2 cạnh tương ứng EAB và ECB) => OAE = OCE (c-c-c) 1 2 = > (2 góc tương ứng) (1) OE nằm giữa Ox, Oy (2) Từ (1), (2)=> OE là tia phân giác
  3. TAM GIÁC CÂN Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau
  4. Giải - Tam giác ABC cân tại A có các cạnh bên là AB, AC; cạnh đáy là BC; góc ở đáy là B và C, góc ở đỉnh là A - Tam giác ADE cân tại A có các cạnh bên là AD, AE; cạnh đáy là DE; góc ở đáy là D và E, góc ở đỉnh là A - Tam giác ACH cân tại A có các cạnh bên là AH, AC; cạnh đáy là HC; góc ở đáy là H và C, góc ở đỉnh là A
  5. Xét ABD và ACD có: AB = AC (gt); (AD phân giác) AD chung => ABD = ACD (c-g-c) => (2 góc tương ứng). Định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau (h.114) ABC, = 900, AB = AC => ABC là tam giác vuông cân tại A
  6. TAM GIÁC ĐỀU Định nghĩa Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau a) ABC, AB = BC = CA =>ABC là tam giác đều Hệ quả ­ Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì đó là tam giác đều
  7. BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU Giáo viên: Nguyễn Thị Lê
  8. Lập bảng tần số 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 Bảng như thế gọi là Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu. Tuy nhiên để cho tiện, từ nay trở đi ta gọi bảng đó là bảng “ tần số “ Ví dụ: Từ bảng 1 ta có bảng tần số sau (bảng 8)
  9. Chú ý: Kết luận: a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình Bảng tần số: Số con của mỗi gia đình (x) 0 1 2 3 4 Tần số(n) 2 4 17 5 2 N= 30 b) Nhận xét: - Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4 - Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất. - Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%
  10. Giải a. Dấu hiệu: Điểm số đạt đ­ược của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát. Giá trị(x) 7 8 9 10 Tần số(n) 3 9 10 8 N=30 b. Bảng tần số: Nhận xét: + Điểm số thấp nhất là 7 + Điểm số cao nhất là 10 + Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao
  11. a. Dấu hiệu: Thời gian giải 1 bài toán của mỗi HS. Số các giá trị: 35 Giátrị(x) 3 4 5 6 7 8 9 10 Tầnsố(n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N=35 b. Bảng tần số: Nhận xét: + Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút. + Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10 phút. + Số bạn giải bài toán từ 7 đến 10 phút chiểm tỉ lệ cao.