Bài giảng Toán 7 - Chủ đề: Giải toán đại lượng tỉ lệ (Tiết 5+6)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 7 - Chủ đề: Giải toán đại lượng tỉ lệ (Tiết 5+6)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_7_chu_de_giai_toan_dai_luong_ti_le_tiet_56.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán 7 - Chủ đề: Giải toán đại lượng tỉ lệ (Tiết 5+6)
- CHÀO MỪNG CẢ LỚP ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
- KHỞI ĐỘNG 1. Em hãy nêu tính chất đại lượng tỉ lệ thuận. 2. Em hãy nêu tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
- BÀI LUYỆN TẬP CHUNG
- NỘI DUNG BÀI HỌC • Các dạng toán: Dạng 1: Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch Dạng 2: Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận Dạng 3: Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch
- HĐ: PHÂN TÍCH CÁC VÍ DỤ: Dạng 1: Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (Ví dụ 1) Dạng 2: Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận (Ví dụ 2) Dạng 3: Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch (Ví dụ 3)
- Ví dụ 1 (SGK – tr19) Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 2, y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 3. Hỏi x tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với z và hệ số tỉ lệ bằng bao nhiêu? Giải Từ đây suy ra Vậy x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 6
- Ví dụ 2 (SGK – tr19) Biết rằng giá một quyển vở loại 120 trang bằng 90% giá một quyển vở loại 200 trang. Hỏi với cùng số tiền để mua 16 quyển vở loại 200 trang, bạn Minh có thể mua được bao nhiêu quyển vở loại 120 trang?
- Giải Vậy với cùng số tiền để mua 16 quyển vở loại 200 trang, Minh có thể mua được 20 quyển vở loại 120 trang.
- Ví dụ 3 (SGK – tr19) Tính độ dài các cạnh của một tam giác, biết chu vi của tam giác là 48 cm và độ dài các cạnh của nó tỉ lệ với 3; 4; 5. Giải Gọi độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là: x, y, z (cm, x, y, z> 0) Theo đề bài, ta có:
- Vậy độ dài ba cạnh của tam giác đó là 12cm, 16 cm và 20 cm.
- LUYỆN TẬP Bài 6.27 (Tr20) HOẠT ĐỘNG NHÓM ĐÔI Các giá trị của hai đại lượng x và y được cho bởi bảng sau đây: x 0.5 1 1.5 2 3.5 y 2.5 5 7.5 10 12.5 Hỏi hai đại lượng x và y có quan hệ tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch không? Viết công thức liên hệ giữa x và y.
- Giải x 0.5 1 1.5 2 3.5 y 2.5 5 7.5 10 12.5 Do đó, hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau.
- LUYỆN TẬP Bài 6.28 (Tr20) HOẠT ĐỘNG NHÓM ĐÔI Cho ba đại lượng x, y, z. Tìm mối quan hệ giữa hai đại lượng x và z, biết rằng: a) x và y tỉ lệ thuận, y và z tỉ lệ thuận; b) x và y tỉ lệ thuận, y và z tỉ lệ nghịch; c) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ nghịch.
- Giải c) x và y tỉ lệ nghịch y và z tỉ lệ nghịch
- TRÒ CHƠI TRẮC NGHIỆM C.y tỉ lệ thuận với x theo A. y tỉ lệ với x hệ số tỉ lệ a B. y tỉ lệ nghịch với x D. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ a
- Câu 2. Khi có x = k.y (với k ≠ 0) ta nói A. y tỉ lệ thuận với x theo C. x và y không tỉ lệ thuận hệ số tỉ lệ k với nhau B. x tỉ lệ thuận với y theo D. Không kết luận được gì hệ số tỉ lệ k về x và y
- Câu 3. Cho biết đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ -4. Hãy biểu diễn y theo x B. y = -4x D. 4x
- Câu 4. Một ô tô đi quãng đường 126 km với vận tốc v(km/h) và thời gian t (h). Chọn câu đúng về mối quan hệ của v và t . B. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 126 C. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 126
- Câu 6. Trước khi xuất khẩu cà phê, người ta chia cà phê thành 4 loại: loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 tỉ lệ với 4;3;2;1. Tính khối lượng cà phê loại 4 biết tổng số cà phê bốn loại là 300kg. A. 30 kg C. 48 kg B. 36 kg D. 144 kg

