Bài giảng Toán 8 - Chương IV: Hình học trực quan - Bài 1: Hình chóp tam giác đều

pptx 34 trang Quế Chi 03/10/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 8 - Chương IV: Hình học trực quan - Bài 1: Hình chóp tam giác đều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_8_chuong_iv_hinh_hoc_truc_quan_bai_1_hinh_cho.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 8 - Chương IV: Hình học trực quan - Bài 1: Hình chóp tam giác đều

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY!
  2. KHỞI ĐỘNG Những hình khối có dạng như Hình 1 thường được gọi là hình gì?
  3. CHƯƠNG IV. HÌNH HỌC TRỰC QUAN BÀI 1: HÌNH CHÓP TAM GIÁC ĐỀU
  4. NỘI DUNG BÀI HỌC I Hình chóp tam giác đều II Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều III Thể tích của hình chóp tam giác đều
  5. I. HÌNH CHÓP TAM GIÁC ĐỀU
  6. Hình chóp tam giác đều là gì? HĐ 1: Thực hiện các họat động sau: a) Vẽ trên giấy (hay bìa mỏng) 4 hình tam giác với các cạnh và vị trí như ở Hình 2; b) Cắt rời theo đường viền (màu đỏ), của hình vừa vẽ (phần tô màu) và gấp lại để được hình chóp tam giác đều như ở Hình 3; c) Quan sát hình chóp tam giác đều ở Hình 3 và nêu số mặt, số cạnh của hình chóp tam giác đều đó. Nhận xét: Hình chóp tam giác đều có 4 mặt, 6 cạnh.
  7. Hình chóp tam giác đều HĐ 2: Quan sát hình chóp tam giác đều ở Hình 4 và đọc tên các mặt, các cạnh, đỉnh của hình chóp tam giác đó.
  8. Hình chóp tam giác đều Nhận xét: Ở Hình 4, ta có; – Hình chóp tam giác đều S.ABC – Mặt đáy ABC là một tam giác đều; – Các mặt bên là SAB, SBC, SCA là những tam giác cân tại S.
  9. Hình chóp tam giác đều – Các cạnh đáy AB, BC, CA bằng nhau. – Các cạnh bên SA, SB, SC bằng nhau. – S gọi là đỉnh của hình chóp tam giác đều S.ABC.
  10. II. DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP TAM GIÁC ĐỀU
  11. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC. Tổng diện tích của các tam giác (mặt bên) SAB, SBC, SCA gọi là diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S.ABC. Gọi SM, SN, SP lần lượt là đường cao của các tam giác SAB, SBC, SCA (Hình 5). Mỗi đoạn thẳng SM, SN, SP đều được gọi là trung đoạn của hình chóp tam giác đều S.ABC
  12. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều bằng nửa tích của chu vi đáy với độ dài trung đoạn.
  13. Ví dụ 1 Cho một hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy bằng 5 cm và độ dài trung đoạn bằng 8 cm. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó 8 cm Giải 5 cm
  14. Luyện tập Cho một hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy bằng 8 cm và độ dài trung đoạn bằng 10 cm. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó 8 cm Giải 5 cm
  15. III. THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP TAM GIÁC ĐỀU
  16. Xét vật thể có dạng hình chóp tam giác đều S.ABC như Hình 6. Thả dây dọi từ đỉnh S của hình chóp đó sao cho quả dọi chạm mặt đáy của hình chóp tại điểm O. Ta gọi độ dài đoạn thẳng SO là chiều cao của hình chóp tam giác đều S.ABC
  17. Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng một phần ba tích của diện tích đáy với chiều cao.
  18. Ví dụ 2 Một khối rubik có dạng hình chóp tam giác đều với diện tích đáy khoảng 22,45 cm2 và chiều cao khoảng 5,88 cm (Hình 8). Tính thể tích của khối rubik đó. Giải
  19. LUYỆN TẬP