Bài giảng Toán học Lớp 6 - Tiết 11+12: Thứ tự thực hiện các phép tính
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán học Lớp 6 - Tiết 11+12: Thứ tự thực hiện các phép tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_hoc_lop_6_tiet_1112_thu_tu_thuc_hien_cac_phep.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán học Lớp 6 - Tiết 11+12: Thứ tự thực hiện các phép tính
- TIẾT 11-12: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH *NỘI DUNG GHI VỞ I. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không chứa dấu ngoặc Khi biểu thức chỉ có các phép tính cộng và trừ ( hoặc chỉ có các phép tính nhân và chia), ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Ví dụ 1 : Xem SGK/26 Luyện tập 1: (SGK/26) a) 507 - 159 - 59 = 348 - 59 = 289 b) 180 : 6 : 3 = 30 : 3 = 10 Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân và chia trước, rồi đến cộng và trừ.Ví dụ 2 : Xem SGK/27
- TIẾT 11-12: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH Luyện tập 2: (SGK/27) 18 - 4 . 3 : 6 + 12= 18 - 12 : 6 + 12 = 18 - 2 + 12 = 16 + 12 = 28 Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ. Ví dụ 2 : Xem SGK/27 Luyện tập 3:( SGK/27) 43 : 8. 32 - 52 + 9 = 64 : 8.9 – 25 + 9 = 8.9 – 25 + 9 = 72 – 25 + 9 = 47 + 9 = 56 II. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chứa dấu ngoặc.
- TIẾT 11-12: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH Khi biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước. Ví dụ 4 : Xem SGK/28 Luyện tập 4: (SGK/28) 15 + (39 : 3 - 8) . 4 = 15 + (13 - 8) . 4 = 15 + 5 . 4 = 15 + 20 = 35 Nếu biểu thức chứa các dấu ngoặc (), [], {} thì thứ tự thực hiện các phép tính như sau: () [] {}. Ví dụ 5 : Xem SGK/28 Luyện tập 5: (SGK/29) 35 - {5 . [(16 + 12) : 4 + 3] - 2 . 10} = 35 - {5 . [28 : 4 + 3] - 20} = 35 - {5 . [7 + 3] - 20} = 35 - {5 . 10 - 20} = 35 - {50 - 20} = 35 - 30 = 5
- TIẾT 11-12: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH Bài tập: Bài 1 : (SGK/29) a) 2 370 - 179 + 21 = 2 191 + 21 = 2 212 b) 100 : 5 . 4 = 20 . 4 = 80 Bài 2 : (SGK/29) a) 143 - 12 . 5 = 143 - 60 = 83 c) 36-12:4.3+17 = 36 - 3.3 + 17 =36-9 +17 = 27 + 17 = 44 Bài 3 : (SGK/29) a) 32.53+92 = 9.125+81 = 1 125+81=1 206 c) 33.92–52.9 +18:6 = 27.81 – 25.9 + 3 = 2 187–225 + 3 =1 962+3 =1 965 Bài 4: (SGK/29) a) 32 – 6.( 8 – 23) + 18 = 32 – 6.(8-8) + 18 = 32 – 6.0 + 18 =32 + 18 = 50 b) (3.5 – 9)3 . (1 + 2 . 3)2 + 42 = (15 – 9)3 . ( 1 + 6)2 + 42 = 63 + 72 + 42 = 216 . 49 + 16 = 10580 + 16 = 10 600.
- TIẾT 11-12: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH Bài 5 : (SGK/29) a) 9 234 : [3.3 .(1+ 83)] = 9 234 : [3 . 3 . (1 + 512)] = 9 234 : [3 . 3 . 513] = 9 234 : 4617 = 2 b) 76 – { 2. [2.52 – ( 31- 2.3)]} + 3.25 = 76 - {2 . [2 . 25 - (31 - 6)]} + 75 = 76 - {2 . 25} + 75 Bài 6 : (SGK/29) Tổng số lỗ khí trên 2 chiếc lá có diện tích 7 cm2 và 15 cm2 là : 7 . 30 000 + 15 . 30 000 = 660 000 (lỗ khí) Bài 7 : (SGK/29) Tổng số tiền anh Sơn phải trả là: 2 . 125 000 + 3 . 95 000 + 5 . 17 000 = 620 000 (đồng) Số tiền anh Sơn phải trả thêm là: 620 000 - 2 . 100 000 = 420 000 (đồng) HẾT
- TIẾT 11-12: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH I. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không chứa dấu ngoặc Hoạt động 1: 100 : 10 . 2 = 10 . 2 = 20. Khi biểu thức chỉ có các phép tính cộng và trừ ( hoặc chỉ có các phép tính nhân và chia), ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Ví dụ 1 : Xem SGK/26 Luyện tập 1: (SGK/26) a) 507 - 159 - 59 = 348 - 59 = 289 b) 180 : 6 : 3 = 30 : 3 = 10 Hoạt động 2: 28 – 4.3 = 28 – 12 = 16 Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân và chia trước, rồi đến cộng và trừ.Ví dụ 2 : Xem SGK/27
- TIẾT 11-12: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH Luyện tập 2: (SGK/27) 18 - 4 . 3 : 6 + 12= 18 - 12 : 6 + 12 = 18 - 2 + 12 = 16 + 12 = 28 Hoạt động 3: 5 + 2. 32 = 5 + 2.9 = 5 + 18 = 23. Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ. Ví dụ 2 : Xem SGK/27 Luyện tập 3:( SGK/27) 43 : 8. 32 - 52 + 9 = 64 : 8.9 – 25 + 9 = 8.9 – 25 + 9 = 72 – 25 + 9 = 47 + 9 = 56 II. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chứa dấu ngoặc.
- TIẾT 11-12: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH Hoạt động 4: ( 30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7 Khi biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước. Ví dụ 4 : Xem SGK/28 Luyện tập 4: (SGK/28) 15 + (39 : 3 - 8) . 4 = 15 + (13 - 8) . 4 = 15 + 5 . 4 = 15 + 20 = 35 Hoạt động 5: 180 : {9+3.[30 – (5-2)]} = 180 : {9 + 3.[30-3]} = 180 : { 9 + 81} = 180 : 90 = 2 Nếu biểu thức chứa các dấu ngoặc (), [], {} thì thứ tự thực hiện các phép tính như sau: () [] {}. Ví dụ 5 : Xem SGK/28
- TIẾT 11-12: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH Luyện tập 5: (SGK/29) 35 - {5 . [(16 + 12) : 4 + 3] - 2 . 10} = 35 - {5 . [28 : 4 + 3] - 20} = 35 - {5 . [7 + 3] - 20} = 35 - {5 . 10 - 20} = 35 - {50 - 20} = 35 - 30 = 5 Bài tập: Bài 1 : (SGK/29) a) 2 370 - 179 + 21 = 2 191 + 21 = 2 212 b) 100 : 5 . 4 = 20 . 4 = 80 Bài 2 : (SGK/29) a) 143 - 12 . 5 = 143 - 60 = 83 c) 36-12:4.3+17 = 36 - 3.3 + 17 =36-9 +17 = 27 + 17 = 44 Bài 3 : (SGK/29) a) 32.53+92 = 9.125+81 = 1 125+81=1 206 c) 33.92–52.9 +18:6 = 27.81 – 25.9 + 3 = 2 187–225 + 3 =1 962+3 =1 965
- TIẾT 11-12: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH Bài 4: (SGK/29) a) 32 – 6.( 8 – 23) + 18 = 32 – 6.(8-8) + 18 = 32 – 6.0 + 18 =32 + 18 = 50 b) (3.5 – 9)3 . (1 + 2 . 3)2 + 42 = (15 – 9)3 . ( 1 + 6)2 + 42 = 63 + 72 + 42 = 216 . 49 + 16 = 10580 + 16 = 10 600. Bài 5 : (SGK/29) a) 9 234 : [3.3 .(1+ 83)] =9 234 : [3 . 3 . (1 + 512)] = 9 234 : [3 . 3 . 513] = 9 234 : 4617 = 2 b) 76 – { 2. [2.52 – ( 31- 2.3)]} + 3.25 = 76 - {2 . [2 . 25 - (31 - 6)]} + 75 = 76 - {2 . 25} + 75 =76 - 50+75 = 101