Bài giảng Toán Lớp 4 - Chia một tích cho một số - Trường Tiểu học Kim Giang

b/ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.

(7 x 15) : 3  và 7 x (15 : 3)

Ta có:

(7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35

7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35

Vậy:     (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)

Vì sao ta không tính: (7 : 3) x 15 ?

Ta không tính (7 : 3) x 15, vì 7 không chia hết cho 3.

Kết luận: Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.
ppt 10 trang Thu Yến 19/12/2023 200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Chia một tích cho một số - Trường Tiểu học Kim Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_chia_mot_tich_cho_mot_so_truong_tieu_ho.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 4 - Chia một tích cho một số - Trường Tiểu học Kim Giang

  1. MƠN TO NG ÁN IẢ L G Ớ I P À 4 B CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ quangvi@.com.vn
  2. Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 Toán Kiểm tra bài cũ. a. 28: (2 x 7) b. 90: (9 x 2) = 28 : 2 : 7 = 90 : 9 : 2 = 14 : 7 = 2 = 10 : 2 = 5
  3. Toán CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ 1. Ví dụ a/ Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức. (9 x 15) : 3; 9 x (15 : 3); (9 : 3) x 15; Ta có: (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 Kết luận: Vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
  4. b/ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. (7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3) Ta có: (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35 Vậy: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3) Vì sao ta không tính: (7 : 3) x 15 ? Ta không tính (7 : 3) x 15, vì 7 không chia hết cho 3. Kết luận: Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.
  5. Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 Toán CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ 1. Ví dụ 2. Ghi nhớ Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
  6. Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 Toán CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Thực hành Bài 1. Tính bằng hai cách a/ (8 x 23): 4 b/ (15 x 24) : 6 Cách 1: Nhân trước, chia sau. Cách 1: (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46 (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 Cách 2: Chia trước, nhân sau. Cách 2: (8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 (15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6) = 2 x 23 = 46 = 15 x 4 = 60 Lưu ý: cách 2 chỉ thực hiện được khi ít nhất có một thừa số chia hết cho số chia.
  7. Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 Toán CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. (25 x 36) : 9 Đáp án: (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100
  8. Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 Toán CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ Bài 1: Bài 2: Bài 3: Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được1 số vải. Hỏi cửa 5 hàng đã bán được bao nhiêu mét vải? Tóm tắt: Bài giải Co ù5 tấm vải: Cửa hàng có số mét vải là: Mỗi tấm vải: 30m 30 x 5 = 150 (m) 1 Cửa hàng đã bán số mét vải là: Bán số vải = m vải? 5 150 : 5 = 30 (m) Đáp số: 30 m (Bài toán còn có thể giải bằng cách khác)
  9. Cách 2: Bài giải Số tấm vải cửa hàng bán được là: 5 : 5 = 1 (tấm) Số mét vải cửa hàng bán được là: 30 x 1= 30 (m) Đáp số: 30 m Cách 3: Bài giải Nếu số vải bán được chia đều cho các tấm vải thì mỗi tấm vải bán đi là: 30 : 5 = 6 (m) Tổng số mét vải cửa hàng bán đi là: 6 x 5 = 30 (m) Đáp số: 30 m
  10. Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 Toán CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ Ghi nhớ Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.