Bài giảng Toán Lớp 4 - Hai đường thẳng vuông góc - Trường Tiểu học Kim Giang

Hoạt động 1.

I. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước.

- Bước 1:Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB.

- Bước 2: Chuyển dịch ê ke trượt trên đường thẳng AB cho đến khi cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh góc vuông thứ hai của ê ke ta được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với AB.

ppt 16 trang Thu Yến 19/12/2023 260
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Hai đường thẳng vuông góc - Trường Tiểu học Kim Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_hai_duong_thang_vuong_goc_truong_tieu_h.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 4 - Hai đường thẳng vuông góc - Trường Tiểu học Kim Giang

  1. Bài giảng Môn toán lớp 4
  2. ? Hai đường thẳng vuông góc có đặc điểm gì?
  3. ? Em hãy lấy ví dụ minh hoạ về hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc trong thực tế.
  4. Toán Vẽ hai đường thẳng vuông góc
  5. Toán Vẽ hai đường thẳng vuông góc Hoạt động 1. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước. Điểm E có thể nằm ở đâu so với đường thẳng AB? Trường hợp 1: Trường hợp 2: C C e e A b A b D D Điểm E nằm trên đường thẳng AB Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB
  6. Hoạt động 1. I. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước. - Bước 1:Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB. - Bước 2: Chuyển dịch ê ke trượt trên đường thẳng AB cho đến khi cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh góc vuông thứ hai của ê ke ta được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với AB. C C e e A b A b D D Điểm E nằm trên đường thẳng AB Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB
  7. • Tự vẽ 1 đường thẳng AB. • Lấy 1 điểm E ở trên (hoặc ở ngoài) đường thẳng AB. • Hãy vẽ 1 đường thẳng đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB. Đặt tên cho đường thẳng vừa vẽ.
  8. Hoạt động 1. II. Luyện tập thực hành: Bài 1: Hãy vẽ đường thẳng AB đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng CD trong mỗi trường hợp sau: C A A A E B D E C E D C D B B
  9. Hoạt động 2: Vẽ đường cao của tam giác ABC. A Vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC. Đường cao Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của tam giác ABC. B H C
  10. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành Bài 2. Hãy vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong mỗi trường hợp sau: a) b) c) B A C H H B H C C A A B
  11. Luyện tập thực hành Bài 3. Cho hình chữ nhật ABCD và điểm E trên cạnh AB. Hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm E và vuông góc với cạnh DC, cắt DC tại điểm G. Ta được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật, nêu tên các hình chữ nhật đó. A E B D G C Các hình chữ nhật có trên hình vẽ là: AEGD, EBCG, ABCD
  12. Hoạt động 3: Củng cố bài học Qua tiết toán hôm nay các em đã biết: Vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Vẽ đường cao của tam giác.
  13. Vẽ theo hình nào sau đây để được đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước • E E • E A B A B Hình 1 Hình 2 E• B A B • E A Hình 3 Hình 4
  14. Hình vẽ nào dưới đây thể hiện cách đặt thước đúng để vẽ đường cao AHAH? Tại sao? A A B C B C Hình 1 (Không hay) Hình 2 (Đúng) C C A B A B Hình 3(Đúng) Hình 4 (Sai)
  15. Bài giảng kết thúc Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh
  16. A Điền từ thích hợp vào chỗ có dấu . -Đoạn thẳng AH đi qua đỉnh A và vuông góc với B H C cạnh BC của tam giác ABC. Đoạn thẳng AH là đường cao của tam Đoạn thẳng như giác ABC thế nào gọi là đường cao của ? tam giác