Bài giảng Toán Lớp 4 - Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) - Trường Tiểu học Kim Giang
Bài toán 1: Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20m. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, khoảng cách giữa hai điểm đó là mấy xăng - ti - mét?
Bài giải
20m = 2000cm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:
2000 : 500 = 4 (cm)
Đáp số: 4 cm
Bài giải
20m = 2000cm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:
2000 : 500 = 4 (cm)
Đáp số: 4 cm
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) - Trường Tiểu học Kim Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_4_ung_dung_ti_le_ban_do_tiep_theo_truong.ppt
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 4 - Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) - Trường Tiểu học Kim Giang
- Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013 Toỏn Bài cũ: ? Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trớc, muốn tính độ dài thật ta làm thế nào?
- Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013 Toỏn ứng dụng tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) ◄ Bài toán 1: Khoảng cách giữa B hai điểm A và B trên sân trờng là 20m. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, khoảng cách giữa hai điểm đó là ◄ mấy xăng - ti - mét? A Tỉ lệ 1:500 Bài giải 20m = 2000cm Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) Đáp số: 4 cm
- Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013 Toỏn ứng dụng tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) Bài toán 2: Quãng đờng Hà Nội - Sơn Tây là 41 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đờng đó dài bao nhiêu mi - li - mét? Bài giải 41km = 41 000 000 mm Quãng đờng Hà Nội - Sơn Tây trên bản đồ dài là: 41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm) Đáp số: 41 mm
- Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013 Toỏn ứng dụng tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) Độ dài thật = độ dài thu nhỏ X tỉ lệ bản đồ. + Đổi đơn vị đo của độ dài thật ra cùng đơn vị đo với độ dài thu nhỏ cần tìm trên bản đồ. + Lấy độ dài thật chia cho tỉ lệ bản đồ.
- Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013 Toỏn ứng dụng tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) I.Bài toán: II.Luyện tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 1 : 5 000 1 : 20 000 Độ dài thật 5 km 25 m 2 km Độ dài trên 50 cm 5 mm 1dm bản đồ
- Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013 Toỏn ứng dụng tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) I.Bài toán: II.Luyện tập: Bài 2: Quãng đờng từ bản A đến B dài 12km. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đờng đó dài bao nhiêu xăng - ti - mét ? Bài giải 12 km = 1 200 000 cm Quãng đờng từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là: 1 200 000 : 100 000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm
- Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013 ứngToỏn: dụng tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) I.Bài toán: II.Luyện tập: Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m đợc vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài của mỗi cạnh hình chữ nhật là mấy cm? Bài giải Đổi: 15 m = 1500 cm; 10m = 1000cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là: 1500 : 500 = 3 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là: 1000 : 500 = 2 (cm) Đáp số: 3cm; 2cm
- Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013 Toỏn: ứng dụng tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) + Đổi đơn vị đo của độ dài thật ra cùng đơn vị đo với độ dài thu nhỏ cần tìm trên bản đồ. + Lấy độ dài thật chia cho số lần thu nhỏ của độ dài thật theo tỉ lệ bản đồ.
- Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013 ứngToán dụng : tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) Trò chơi: Quãng đờng từ trờng Tiểu học Thị Trấn đến trờng Tiểu học Hơng Long là 2 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đờng đó dài bao nhiêu cm? A. 10 cm B. 20 cm C. 2 cm
- Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013 ứngToán dụng : tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) Trò chơi: Khoảng cách giữa hai điểm C và D là 30 m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 500, khoảng cách giữa hai điểm đó là bao nhiêu mi - li - mét? A. 10 mm B. 6 mm C. 60 mm
- c thầy cô cá mạ c nh hú k c ho h ín ẻ k ! giờ học kết thúc chúc các em học giỏi !