Bài giảng Toán Lớp 6 - Tiết 35+36: Tập hợp các số nguyên
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 - Tiết 35+36: Tập hợp các số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_6_tiet_3536_tap_hop_cac_so_nguyen.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 6 - Tiết 35+36: Tập hợp các số nguyên
- III. Số đối của một số nguyên. Luyện tập 3: - Hai số nguyên đối nhau: 15 và -15 - Hai số nguyên không đối nhau: -3 và 5. IV. so sánh các số nguyên. 1. So sánh hai số nguyên. - Số nguyên dương luôn lớn hơn 0.Số nguyên âm luôn nhỏ hơn 0. - Nếu a < b và b < c thì a < c. Luyện tập 4: Thứ tự tăng dần của các số nguyên là: - 18 < - 12 < - 6 < 0 < 40.
- 2. Cách so sánh hai số nguyên Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương Ví dụ: -10 < 2 Để so sánh hai số nguyên âm, ta làm như sau: Bước 1: Bỏ dấu “-” trước hai số âm. Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được, số nào nhỏ hơn thì số nguyên âm ban đầu (tương ứng) sẽ lớn hơn. Luyện tập 5: Thứ tự giảm dần của các số là: 58 > -154 > -219 > -618.
- BÀI TẬP: Bài 1:Viết các số nguyên biểu thị độ cao so với mực nước biển trong các tình huấn sau: a) Máy bay ở độ cao 10 000 m: 10 000 m b) Mực nước biển: 0 c) Tàu ngầm chạy dưới mực nước biển 100 m: –100 m. Bài 2:Chọn kí hiệu ∈; ∉ thích hợp vào ? a) -3 ∈ Z; b) 0 ∈ Z; c) 4 ∈ Z; d) -2 ∉ N. Bài 6:So sánh các cặp số sau: 3 và 5 ; -1 và -3; -5 và 2; 5 và -3. 3 - 3
- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ 1/ Bài vừa học: -Nắm được vị trí của số nguyên âm, số nguyên dương so với điểm 0 trên trục số, khái niệm hai số nguyên đối nhau. -Biết so sánh hai số nguyên -Xem lại các dạng bài tập đã giải. Làm bài tập 3;4;5 (sgk/ 69) 2/ Bài sắp học: “ Phép cộng các số nguyên” Xem và đọc trước bài “ Phép cộng các số nguyên”
- TIẾT 35+36 TẬPTẬP HỢPHỢP CÁCCÁC SỐSỐ NGUYÊNNGUYÊN 1. Tập hợp z các số nguyên
- Giải a) Tập hợp các số chỉ nhiệt độ trong bản tin dự báo thời tiết ở trên là: b) Tập hợp trên gồm: số tự nhiên và số nguyên âm. Chú ý: - Số 0 không phải là số nguyên âm, cũng không phải là số nguyên dương. - Số nguyên dương 1, 2, 3, ... đều mang dấu “+” nên còn được viết là +1, +2, +3
- Ví dụ 1: Số nào là số nguyên, số nào không là số nguyên trong các số sau: -6; 0; ; 8; 0,86? Giải Trong các số -6; 0; ; 8; 0,86 thì các số nguyên là :-6; 0; 8 Các số ; 0,86 không là số nguyên Ví dụ 2: Xác định tính đúng, sai của mỗi phát biểu sau: a) Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên; b) Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên dương. Giải a) Đúng b) Sai
- Luyện tập 1 Chọn kí hiệu “ ”, “ ” thích hợp cho : a) -16 z b) -20 N Giải a) -16 z b) -20 N II. Biểu diễn số nguyên trên trục số. Ta có thể biểu diễn số nguyên trên trục số. Có 2 loại trục số:
- a) Trục số nằm ngang: + - 0 - b) Trục số thẳng đứng 0 +