Bài giảng Toán Lớp 6 - Tuần 12, Tiết 34: Số nguyên âm

ppt 15 trang Thành Trung 18/06/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 - Tuần 12, Tiết 34: Số nguyên âm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_6_tuan_12_tiet_34_so_nguyen_am.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 6 - Tuần 12, Tiết 34: Số nguyên âm

  1. TIẾT 34: SỐ NGUYÊN ÂM NỘI DUNG GHI VỞ * Khái niệm số nguyên âm: - Các số -1, -2, -3, là các số nguyên âm. * Cách nhận biết: - Số nguyên âm được nhận biết bằng dấu “ - ” ở trước số tự nhiên khác 0. * Cách đọc, viết số nguyên âm: - Số nguyên -5 đọc là âm năm hoặc trừ năm. - Âm ba (hoặc trừ ba) được viết là -3.
  2. • Ví dụ:(SGK/61) • Luyện tập 1:(SGK/61) • -54 đọc là âm năm mươi tư • Âm chín mươi viết là -90 Số nguyên âm được sử dụng trong nhiều tình huống thực tiễn cuộc sống * Số nguyên âm được sử dụng để chỉ độ cao dưới mực nước biển. *Số nguyên âm được sử dụng để chỉ nhiệt độ dưới 00C *Số nguyên âm được sử dụng để chỉ số tiền nợ, số tiền lỗ trong kinh doanh. * Số nguyên âm được sử dụng để chỉ thời gian trước Công nguyên.
  3. BÀI TẬP Bài 1 (sgk/52) a) -9 đọc là âm chín; -18 đọc là âm mười tám. b) Trừ hai mươi ba: -23; Âm ba trăm bốn mươi chín: -349. Bài 3 (sgk/53) a) Ông An nợ ngân hàng 4 000 000 đồng: -4 000 000 b) Bà Ba kinh doanh bị lỗ 600 000 đồng: -600 000 Bài 4 (sgk/53) a) Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước Công nguyên: -776 b) Nhà toán học Ác-si-mét (Archimedes) sinh năm 287 trước công nguyên: -287.
  4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ 1/ Bài vừa học: - Nhận biết được số nguyên âm, biết đọc và viết số nguyên âm. - Nhận biết được ý nghĩa của số nguyên âm thông qua một số ví dụ trong thực tiễn. -Xem lại các dạng bài tập đã giải. Làm bài tập 2;3 (SBT/ 71) -Đọc tìm hiểu mục « CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT » 2/ Bài sắp học: - Xem và đọc trước bài “ Tập hợp các số nguyên”
  5. TIẾT 34: SỐ NGUYÊN ÂM * Khái niệm số nguyên âm: - Các số -1, -2, -3, là các số nguyên âm. * Cách nhận biết: - Số nguyên âm được nhận biết bằng dấu “ - ” ở trước số tự nhiên khác 0. * Cách đọc, viết số nguyên âm: - Số nguyên -5 đọc là âm năm hoặc trừ năm. - Âm ba (hoặc trừ ba) được viết là -3.
  6. * Ví dụ: a) Đọc các số: -17, -28, -84 Các số đã cho lần lượt đọc là: Âm mười bảy (hoặc trừ mười bảy), Âm hai mươi tám, Âm tám mươi tư. b) Viết các số sau: âm chín, trừ ba mươi, âm bốn trăm ba mươi hai. Các số đã cho lần lượt viết là: -9; -30; -432 c) Số nào là số nguyên âm, số nào không là số nguyên âm trong các số sau: -7, 0, 6? Số -7 là số nguyên âm. Số 0 và 6 không là số nguyên âm.
  7. Luyện tập 1 a) Đọc số -54, -17 -54 đọc là âm năm mươi tư -17 đọc là trừ mười bảy b) Viết số âm chín mươi, trừ hai mươi ba. Âm chín mươi viết là -90 Trừ hai mươi ba viết là -23
  8. TÌNH HUỐNG THỰC TIỄN oC Hãy đọc nhiệt độ trên nhiệt kế? 50 40 Đọc âm mười độ C, viết -100C 30 20 10 Số nguyên âm được sử dụng để 0 0 chỉ nhiệt độ dưới 0 C -10 -20 -30 -40
  9. Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -30 mét Số nguyên âm được sử dụng để chỉ độ cao dưới mực nước biển.
  10. *Khi ông Huy nợ 50 000 đồng ta nói ông Huy có -50 000 đồng. *Khi báo cáo kết quả kinh doanh bị lỗ 40 000 000 đồng ta nói lợi nhuận là -40 000 000 đồng. Số nguyên âm được sử dụng để chỉ số tiền nợ, số tiền lỗ trong kinh doanh.