Bài tập cuối khóa Modul 9 môn Toán Lớp 1

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

1. Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau:

    - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 6.

    - Đọc, viết được số 6.

    - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng là 6.

    - Thực hiện tách, gộp 6.

2. Có cơ hội hình thành và phát triển:

  -  Năng lực: Sử dụng công cụ, phương tiện học toán; Giao tiếp toán học; Mô hình hóa toán học.

  - Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU SỐ: 

  - Thiết bị: Máy vi tính, ti vi.

  - Học liệu số: Bài PowerPoint, video hướng dẫn quy trình viết số 6, hình ảnh.

doc 6 trang Hoàng Cúc 22/02/2023 2300
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập cuối khóa Modul 9 môn Toán Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_cuoi_khoa_modul_9_mon_toan_lop_1.doc

Nội dung text: Bài tập cuối khóa Modul 9 môn Toán Lớp 1

  1. BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY TÊN BÀI DẠY: SỐ 6 MÔN HỌC: TOÁN - LỚP 1 THỜI LƯỢNG: 1 TIẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 6. - Đọc, viết được số 6. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng là 6. - Thực hiện tách, gộp 6. 2. Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực: Sử dụng công cụ, phương tiện học toán; Giao tiếp toán học; Mô hình hóa toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU SỐ: - Thiết bị: Máy vi tính, ti vi. - Học liệu số: Bài PowerPoint, video hướng dẫn quy trình viết số 6, hình ảnh. III. MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ ỨNG DỤNG CNTT, THIẾT BỊ, PHẦN MỀM VÀ HỌC LIỆU SỐ Tên hoạt động: Hình thành kiến thức mới a/ Mục tiêu: Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 6. - Đọc, viết được số 6. - Thực hiện tách số 6 theo yêu cầu. b/ Nội dung: - Học sinh quan sát hình ảnh giáo viên chia sẻ về nhóm một số đối tượng (6 số lượng) để có biểu tượng về số 6, nhận diện được số 6. - Học sinh quan sát dãy số từ 1 đến 5 giáo viên chia sẻ để nhận biết vị trí, thứ tự của số 6 trong dãy số tự nhiên. - Học sinh xem video quy trình viết số 6 giáo viên chia sẻ, thực hành viết số 6. - Học sinh dựa vào hình ảnh gợi ý giáo viên chia sẻ, thực hiện việc tách số 6 theo yêu cầu. b/ Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh: Xác định đúng các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. - Học sinh đọc - viết đúng số 6. - Học sinh tách đúng số 6 theo yêu cầu. c/ Tổ chức thực hiện:
  2. Hoạt động của giáo viên Hoạt động học của học sinh/ sản phẩm mong đợi Cách tiến hành: * Hình thành số 6 - GV trình chiếu hình vẽ 6 con bướm và - HS quan sát, đếm và nêu: Có 6 con yêu cầu học sinh đếm: Có mấy con bướm. bướm? GV trình chiếu tiếp hình vẽ 6 chấm tròn: Có mấy chấm tròn? - HS quan sát, đếm và nêu: Có 6 chấm - GV giới thiệu bài: số 6 tròn. - Gv chiếu 2 nhóm đồ vật có số lượng 5 - HS nhắc lại. và 6 - Yêu cầu HS đếm và nêu nhóm đồ vật có số lượng là 6. - HS đếm và nêu nhóm đồ vật có số lượng * Đọc- viết số 6 là 6 (hình 2: có 6 cái mũ). - Gv chiếu số 6. - GV chiếu tiếp dãy số từ 1 đến 6. - HS nối tiếp đọc (cá nhân, nhóm, tổ): Số sáu. +Trong dãy số từ 1 đến 6 thì số 6 đứng - HS đọc các số từ 1 đến 6. sau số nào ? - Gv cho HS xem video hướng dẫn quy - Số 6 đứng sau số 5. trình viết số 6. * Thực hiện tách số 6 - HS xem và tự viết số 6 vào bảng con. - GV chiếu hình ảnh minh họa việc tách số 6. - HS quan sát, thực hiện tách số 6 theo - GV nhận xét việc tách số của học sinh. hình ảnh. - Học sinh lắng nghe, quan sát, nhận xét bạn.
  3. BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY TÊN BÀI DẠY: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; Lớp: 5 Thời lượng thực hiện: (số tiết) I. Yêu cầu cần đạt Học xong bài này, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được cách tính diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2. - Viết được công thức tính diện tích hình tam giác. - Biết tính diện tích hình tam giác Năng lực - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực toán học: + Năng lực tư duy và lập luận toán học: Suy luận được diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích hình tam giác. + Năng lực mô hình hóa toán học: Từ cách tính diện tích hình tam giác lập được công thức tính diện tích hình tam giác. + Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Suy luận từ hai hình tam giác ghép thành hình chữ nhật và đưa ra cách tính diện tích hình tam giác và giải bài tập. + Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua đặt và trả lời câu hỏi với giáo viên + Năng lực sử dụng phương tiện, công cụ học toán: sử dụng được thước êke, kéo để cắt ghép hai hình tam giác. Phẩm chất - Góp phần hình thành các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực, cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Thiết bị dạy học và học liệu số * Giáo viên:
  4. + Máy tính (có hỗ trợ Camera và micro), sách giáo khoa, KHBD Poweroint * Học sinh: + Sách giáo khoa, vở, chuẩn bị 2 hình tam giác giống nhau, kéo, thước. III. Mô tả hoạt động học có ứng dụng công nghệ thông tin, thiết bị, phần mềm và học liệu số Tên hoạt động: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu - Nêu được cách tính diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2. - Viết được công thức tính diện tích hình tam giác. b) Nội dung: - Hướng dẫn học sinh cắt ghép hình tam giác(slide 2,3) - Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác(slide 4,5,6) c) Sản phẩm - Bài trình chiếu Poweroint d) Tổ chức thực hiện Tên hoạt động Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động hình thành *Slide 2: Hướng dẫn HS cắt ghép kiến thức mới (15 hình tam giác: phút) - Chuẩn bị 2 hình tam giác - Yêu cầu HS lấy 1 trong 2 hình giống nhau * Mục tiêu: tam giác giống nhau. - HS vẽ đường cao lên tam - Nêu được cách tính giác diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài + Vẽ một đường cao lên tam giác - Dùng kéo cắt hình tam giác đó. cạnh đáy nhân với thành hai phần theo đường chiều cao (cùng đơn vị + Dùng kéo cắt hình tam giác cao của hình. đo) rồi chia cho 2. thành hai phần theo đường cao của - HS ghép hai mảnh hình 1, hình. - Viết được công thức 2 vào hình tam giác còn lại tính diện tích hình tam *Slide 3: giác. - HS cho GV biết hình mà
  5. + Yêu cầu HS ghép hai mảnh hình mình ghép được. 1, 2 vào hình tam giác còn lại(tùy HS muốn ghép như thế nào cũng được) + GV quan sát trên lớp xem HS ghép được hình gì(nếu dạy trực tuyến thì Y/c HS chụp hình mình ghép được gửi qua zalo) *Slide 4: - Cạnh DC của hình chữ nhật ABCD bằng với độ dài đáy Giúp HS so sánh, đối chiếu các DC của hình tam giác EDC yếu tố hình học trong hình vừa ghép: -Chiều rộng AB của hình chữ nhật ABCD bằng với Hỏi: chiều cao EH của hình tam giác EDC + Hãy so sánh cạnh DC của hình chữ nhật ABCD và độ dài đáy DC -Diện tích hình chữ nhật của hình tam giác EDC? ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC. + So sánh chiều rộng AB của hình chữ nhật ABCD với chiều cao EH của hình tam giác EDC? - Diện tích hình chữ nhật ABCD là: DC x AD = DC x EH + So sánh diện tích hình chữ nhật ABCD và diện tích hình tam giác EDC. - Diện tích hình tam giác EDC là: Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác EDC: - DC là độ dài đáy của hình tam giác EDC *Slide 5: - EH là đường cao của hình - Gọi HS nêu công thức tính diện tam giác EDC tích hình chữ nhật ABCD. - Muốn tính diện tích hình Nêu: Ta biết AD = EH thay EH tam giác ta lấy độ dài đáy cho AD thì diện tích hình chữ nhật nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho
  6. ABCD: - Nêu quy tắc DC x EH - Diện tích hình tam giác EDC - Trong đó: S là diện tích; a bằng nửa diện tích hình chữ nhật độ dài đáy; h là chiều cao ABCD nên diện tích hình tam giác của hình tam giác. EDC là: (DC x EH ) : 2 Hỏi: + DC là gì của hình tam giác ? + EH là gì của hình tam giác EDC? + Muốn tính diện tích hình tam giác EDC ta làm như thế nào? * Slide 6: - Gọi HS nêu quy tắc. - GV y/c HS viết công thức và gọi tên các kí hiệu.