Bản nhận xét Sách giáo khoa Lớp 3 - Môn Mỹ thuật (Sách Cánh diều)

NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Sách giáo khoa môn Mỹ thuật

Tác giả: Nguyễn Thị Nhung (Tổng Chủ biên), Nguyễn Tuấn Cường, Nguyễn Hồng Ngọc (đồng Chủ biên), Lương Thanh Khiết, Nguyễn Ánh Phương Nam, Võ Thị Nguyên, Phạm Văn Thuận.

Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam

Tiêu chí  Minh chứng đáp ứng của sách giáo khoa 
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố
a)  Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. 

- Thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tinh…

(Bài 1: Mặt nạ trung thu – trang 14)

- Sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng.

(Bài 3: Gia đình yêu thương- trang 34)

b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh.

- Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế

(Bài 3: Phong cảnh mùa thu – trang 22)

c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố.

- Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống

(Bài 3: Gia đình yêu thương- trang 34)

docx 9 trang Hoàng Cúc 22/02/2023 3660
Bạn đang xem tài liệu "Bản nhận xét Sách giáo khoa Lớp 3 - Môn Mỹ thuật (Sách Cánh diều)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxban_nhan_xet_sach_giao_khoa_lop_3_mon_my_thuat.docx

Nội dung text: Bản nhận xét Sách giáo khoa Lớp 3 - Môn Mỹ thuật (Sách Cánh diều)

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢN NHẬN XÉT SÁCH GIÁO KHOA LỚP 3 - MÔN MỸ THUẬT Họ và tên: Chức vụ: . Đơn vị công tác: . Các căn cứ nhận xét: Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông; Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2021 của Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Quyết định số 438/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt danh mục sách giáo khoa lớp 3 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông. NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Sách giáo khoa môn Mỹ thuật Tác giả: Nguyễn Thị Nhung (Tổng Chủ biên), Nguyễn Tuấn Cường, Nguyễn Hồng Ngọc (đồng Chủ biên), Lương Thanh Khiết, Nguyễn Ánh Phương Nam, Võ Thị Nguyên, Phạm Văn Thuận. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam Tiêu chí Minh chứng đáp ứng của sách giáo khoa 1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố a) Phù hợp việc giáo dục chính trị - Thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, động, sáng tạo, nghĩa tinh đạo đức, lối sống cho học sinh (Bài 1: Mặt nạ trung thu – trang 14) thành phố, giúp các em thấm - Sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng nhuần, tự hào với văn hóa, truyền đồng. thống năng động, sáng tạo, nghĩa (Bài 3: Gia đình yêu thương- trang 34) tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. b) Kiến thức hiện đại, hội nhập - Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế khu vực và quốc tế, có giá trị liên (Bài 3: Phong cảnh mùa thu – trang 22) hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp - Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập 1
  2. Tiêu chí Minh chứng đáp ứng của sách giáo khoa với phong tục, tập quán, lối sống, quán, lối sống văn hóa người Việt Nam trên mọi (Bài 3: Gia đình yêu thương- trang 34) miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. d) Đáp ứng được định hướng phát - Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị triển giáo dục và đào tạo của thông minh, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và Thành phố, xây dựng Thành phố quốc tế Hồ Chí Minh trở thành Đô thị (Bài 1: Mô hình nhà cao tầng – trang 62) thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. e) Khuyến khích học sinh thực - Tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối hành nghiên cứu khoa học, phát đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến huy tính tích cực chủ động học thức vào cuộc sống. tập, hình thành kĩ năng tự học, tự (Bài 2: Những sinh vật nhỏ trong vườn – trang 54) nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông a) Phù hợp với năng lực, trình độ Nội dung các chủ đề từ thấp đến cao, phù hợp với của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo từng đối tượng học sinh, từ cơ bản đến hình viên, phục vụ mục tiêu giáo tượng rõ ràng, cụ thể. dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật - Mỗi chủ đề được chia thành chủ điểm. chất và thiết bị dạy học hiện đại, - Cuối mỗi bài học là kiến thức cần đạt. đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. c) Đảm bảo tính phân hóa, đa - Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình dạng loại hình trường lớp, tạo trường lớp, tăng cường giáo dục kỹ năng thực 2
  3. Tiêu chí Minh chứng đáp ứng của sách giáo khoa điều kiện khuyến khích cán bộ hành xã hội. quản lý và giáo viên tâm huyết, ( Bài 1: Đồ vật quen thuộc - trang 26) năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. d) Đáp ứng tích cực và có tính mở -Hs được trải nghiệm các hoạt động học tập trong đổi mới hình thức tổ chức, phong phú( vẽ sáng tạo, tạo hình 3D, đất nặn ) phương pháp giảng dạy - học tập, ( Bài 1; Đồ vật quen thuộc- trang 27 kiểm tra - đánh giá hướng đến Bài 1: Chậu hoa xinh xắn – trang 38) giáo dục thông minh, tiệm cận các - Ứng dụng bài học ngay và trong thực tế cuộc chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội sống. học tập. 2. Sách giáo khoa môn Mỹ thuật Tác giả: Nguyễn Xuân Nghị (Tổng Chủ biên), Trần Thị Biển, Đoàn Thị Mỹ Hương (đồng Chủ biên), Phạm Duy Anh, Bạch Ngọc Diệp, Trần Thị Thu Trang. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam Tiêu chí Minh chứng đáp ứng của sách giáo khoa 1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố a) Phù hợp việc giáo dục chính trị - Sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đồng. đạo đức, lối sống cho học sinh ( CĐ 9: Sinh hoạt trong gia đình – trang 52) thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. b) Kiến thức hiện đại, hội nhập - Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có khu vực và quốc tế, có giá trị liên giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày hệ thực tiễn đến đời sống hằng ( CĐ 10: An toàn giao thông – trang 58) ngày, môi trường xung quanh học sinh. c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp - Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập với phong tục, tập quán, lối sống, quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước miền đất nước, trong đó có chú ( CĐ 6: Biết ơn thầy cô – trang 34) 3
  4. Tiêu chí Minh chứng đáp ứng của sách giáo khoa trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. d) Đáp ứng được định hướng phát Sách được chia làm 10 chủ đề trong đó có 5 chủ triển giáo dục và đào tạo của đề mĩ thuật tạo hình và 5 chủ đề ứng dụng. Hầu Thành phố, xây dựng Thành phố hết các chủ đề kéo dài 4 tiết sẽ khiến học sinh Hồ Chí Minh trở thành Đô thị nhàm chán. thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. e) Khuyến khích học sinh thực - Chủ đề 4: Vẻ đẹp của khối – trang 24 ( HS lớp 3 hành nghiên cứu khoa học, phát khó có thể thực hành được bài ) huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông a) Phù hợp với năng lực, trình độ CĐ 4: Vẻ đẹp của khối của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo CĐ 5: Một số vật liệu sử dụng trong thực hành, sáng viên, phục vụ mục tiêu giáo tạo mĩ thuật dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật - Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy chất và thiết bị dạy học hiện đại, học hiện đại. đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh ( CĐ 7: Cảnh vật quanh em- trang 40) về công nghệ thông tin và truyền - Hệ thống câu hỏi, bài tập và yêu cầu hoạt động thông trong tổ chức các hoạt động mở giúp GV phát huy thế mạnh trong việc tổ giáo dục. chức hoạt động giáo dục. c) Đảm bảo tính phân hóa, đa Các hoạt động trong sách chủ yếu cho hoạt động dạng loại hình trường lớp, tạo vận dụng thực tế cuộc sống. điều kiện khuyến khích cán bộ ( CĐ 3: Màu sắc em yêu – trang 14) quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy 4
  5. Tiêu chí Minh chứng đáp ứng của sách giáo khoa năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. d) Đáp ứng tích cực và có tính mở Trong sách chủ yếu là loại hình tạo hình 3D, không trong đổi mới hình thức tổ chức, đủ thời gian khi thực hành tại lớp, bảo quản sản phương pháp giảng dạy - học tập, phẩm rất khó cho tiết học sau. kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. 3. Sách giáo khoa môn Mỹ thuật Tác giả: Hoàng Minh Phúc (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Nguyễn Thị May( chủ biên ) , Đỗ Việt Hoàng. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam Tiêu chí Minh chứng đáp ứng của sách giáo khoa 1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố a) Phù hợp việc giáo dục chính trị -Nội dung giáo dục về tự hào với văn hoá tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, ( Bài 12: Tham quan bảo tang – trang 52) đạo đức, lối sống cho học sinh - Sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng thành phố, giúp các em thấm đồng. nhuần, tự hào với văn hóa, truyền ( Bài 13: Nghề nghiệp trong tương lai – trang 56) thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. b) Kiến thức hiện đại, hội nhập - Có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, khu vực và quốc tế, có giá trị liên môi trường xung quanh học sinh. (Chủ đề 2: Những hệ thực tiễn đến đời sống hằng con vật ngộ nghĩnh - trang 14 đến trang 21) ngày, môi trường xung quanh học sinh. c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp -Nội dung giáo dục về tự hào với văn hoá với phong tục, tập quán, lối sống, ( Chủ đề 1: Tranh dân gian, trang 6 -13) văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. 5
  6. Tiêu chí Minh chứng đáp ứng của sách giáo khoa d) Đáp ứng được định hướng phát - Hệ thống bài học hiện đại linh hoạt, hội nhập triển giáo dục và đào tạo của khu vực và quốc tế ( Bài 7: Ngày mưa, giới thiệu Thành phố, xây dựng Thành phố một số tranh của các tác giả nước ngoài- trang Hồ Chí Minh trở thành Đô thị 30) thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. e) Khuyến khích học sinh thực - Các hoạt động trong sách chủ yếu cho hoạt hành nghiên cứu khoa học, phát động vận dụng thực tế cuộc sống. ( Bài 10: Lưu huy tính tích cực chủ động học giữ kỉ niệm – trang 44) tập, hình thành kĩ năng tự học, tự (Bài 14: Em là nhà thiết kế thời trang- trang 54) nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông a) Phù hợp với năng lực, trình độ - Nội dung các chủ đề từ thấp đến cao, từ cơ bản của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo đến hình tượng rõ ràng, cụ thể. viên, phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật - Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất chất và thiết bị dạy học hiện đại, (Bài 6: Quà tặng người thân – trang 26) đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. c) Đảm bảo tính phân hóa, đa - Hình thành kiến thức cơ bản tốt cho học sinh dạng loại hình trường lớp, tạo -Sách giúp học sinh tìm tòi khám phá học tập điều kiện khuyến khích cán bộ theo năng lực học sinh. quản lý và giáo viên tâm huyết, -Phát triển kỹ năng thực hành sáng tạo chủ đề đồ năng động, sáng tạo, phát huy chơi thú vị. năng lực, sở trường, tổ chức dạy (Bài 8: Vẻ đẹp thiên nhiên- trang 34) học theo định hướng phát huy 6
  7. Tiêu chí Minh chứng đáp ứng của sách giáo khoa phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. d) Đáp ứng tích cực và có tính mở -Hs được trải nghiệm các hoạt động học tập trong đổi mới hình thức tổ chức, phong phú( vẽ sáng tạo, tạo hình 3D, đất nặn ) phương pháp giảng dạy - học tập, (Bài 14: Em là nhà thiết kế thời trang- trang 61, kiểm tra - đánh giá hướng đến 62) giáo dục thông minh, tiệm cận các ( Bài 16: Bảo vệ môi trường quanh em- trang 68) chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội - Ứng dụng bài học ngay và trong thực tế cuộc học tập. sống. ( Bài 10: Lưu giữ kỉ niệm – trang 44) 4. Sách giáo khoa môn Mỹ thuật Tác giả: Nguyễn Thị Đông (Tổng Chủ biên), Phạm Đình Bình (Chủ biên), Nguyễn Thị Huyền, Nguyễn Hải Kiên. Nhà xuất bản Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Tiêu chí Minh chứng đáp ứng của sách giáo khoa 1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố a) Phù hợp việc giáo dục chính trị -Nhận xét: nội dung giáo dục tự hào với văn hóa, tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của đạo đức, lối sống cho học sinh Thành phố Hồ Chí Minh. thành phố, giúp các em thấm - Chủ đề 3: (Bài 6 trò chơi thú vị - trang 24-26). nhuần, tự hào với văn hóa, truyền - Chủ đề 2: ( Bài 3 sự thú vị của hình ảnh nổi bật – thống năng động, sáng tạo, nghĩa trang 14) tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. b) Kiến thức hiện đại, hội nhập - Kiến thức liên hệ thực tiễn khu vực và quốc tế, có giá trị liên - Chủ đề 3: (Bài 6 trò chơi thú vị - trang 24-26) hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp -Nội dung đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong với phong tục, tập quán, lối sống, tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam. văn hóa người Việt Nam trên mọi - Chủ đề 4:( Bài 7 Thiệp chúc mừng- trang 28-30, bài miền đất nước, trong đó có chú 8 ngày hội trường em – trang 31-34) trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. d) Đáp ứng được định hướng phát - Định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của 7
  8. Tiêu chí Minh chứng đáp ứng của sách giáo khoa triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở Thành phố, xây dựng Thành phố thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn Hồ Chí Minh trở thành Đô thị nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng thông minh, hướng đến đào tạo yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. nguồn nhân lực chất lượng cao, - Chủ đề 5:( Bài 10 làm quen với hình tương phản – đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu trang 39-42) cầu hội nhập khu vực và quốc tế. e) Khuyến khích học sinh thực - Học sinh được trải nghiệm các hoạt động học hành nghiên cứu khoa học, phát tập phong phú. huy tính tích cực chủ động học - Chủ đề 2: ( Bài 4 đồ vật trong gia đình- trang tập, hình thành kĩ năng tự học, tự 17-19) nghiên cứu cho học sinh, giáo dục - Chủ đề 5: (Bài 11 bạn rô-bốt của em – trang 43-45) gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông a) Phù hợp với năng lực, trình độ - Mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng viên, phục vụ mục tiêu giáo mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn dục, nhất là trong tổ chức dạy học cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, tế của Thành phố. rèn luyện kĩ năng mềm giúp học - Chủ đề 5: (Bài 11 bạn rô-bốt của em – trang 43-45) sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật - Nội dung phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và chất và thiết bị dạy học hiện đại, thiết bị dạy học hiện đại. đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh - Chủ đề 6: (Bài 12 tạo sản phẩm có bề mặt mềm mịn về công nghệ thông tin và truyền hoặc thô ráp- trang 48-51) thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. c) Đảm bảo tính phân hóa, đa - Hình thành kiến thức cơ bản tốt cho học sinh dạng loại hình trường lớp, tạo -Sách giúp học sinh tìm tòi khám phá học tập điều kiện khuyến khích cán bộ theo năng lực học sinh. quản lý và giáo viên tâm huyết, -Phát triển kỹ năng thực hành sáng tạo chủ đề đồ năng động, sáng tạo, phát huy chơi thú vị. năng lực, sở trường, tổ chức dạy - Chủ đề 1: (Bài 2 sáng tạo từ vật liệu có màu học theo định hướng phát huy đậm, màu nhạt- trang 9-12) phẩm chất và năng lực của học - Chủ đề 3: (Bài 6 trò chơi thú vị - trang 24-26) 8
  9. Tiêu chí Minh chứng đáp ứng của sách giáo khoa sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. d) Đáp ứng tích cực và có tính mở -Hs được trải nghiệm các hoạt động học tập trong đổi mới hình thức tổ chức, phong phú( vẽ sáng tạo, tạo hình 3D, đất nặn ) phương pháp giảng dạy - học tập, - Chủ đề 5: (Bài 11 bạn rô-bốt của em – trang 43-45) kiểm tra - đánh giá hướng đến - Chủ đề 1: (Bài 2 sáng tạo từ vật liệu có màu giáo dục thông minh, tiệm cận các đậm, màu nhạt- trang 9-12) chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. - Chủ đề 6: (Bài 12 tạo sản phẩm có bề mặt mềm mịn hoặc thô ráp- trang 48-51) - Chủ đề 2: ( Bài 4 đồ vật trong gia đình- trang 17-19) , ngày tháng năm 2022 Người nhận xét 9