Bản nhận xét Sách giáo khoa Lớp 3 - Môn Tiếng Việt (Sách Cánh diều)

NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Sách giáo khoa môn Tiếng Việt (Bộ KNTT và CS)

Tác giả: Bùi Mạnh Hùng (Tổng Chủ biên), Trần Thị Hiền Lương (Chủ biên), Đỗ Hồng Dương, Nguyễn Thị Kim Oanh, Trần Kim Phượng

Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam

Tiêu chí  Minh chứng đáp ứng của sách giáo khoa 
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố
a)  Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. 

* Nội dung phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố  với các chủ đề chính như:

      - Mái nhà yêu thương

      - Cộng đồng gắn bó

      - Bài học từ cuộc sống

      - Đất nước ngàn năm

      - Trái Đất của chúng mình.

- Nghe kể chyện “Đội viên tương lai” trang 52, tập 1.

 - Từ thực hiện mẫu đơn “Đơn xin vào Đội” trang 58, tập 1 => giúp HS ý thức tự hào là Đội viên là công dân của Việt Nam.

 - Bài đọc “Ngày em vào Đội” trang 70, tập 1.=> HS tự hào là công dân là Đội viên.

 - Bài “Vẽ quê hương” trang 79,tập 1 => Bồi đắp cho HS tình yêu quê hương đất nước, phù hợp với việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh. 

     * Tự hào với văn hóa, truyền thống của dân tộc.

  - Bài “Tiếng nước mình” (trang 91, tập 2)

 => Qua bài đọc các em tự hào về tiếng nói và chữ viết của dân tộc.

  - Bài “Hai Bà Trưng” (trang 102, tập 2)

 => Qua bài đọc các em tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc ta.

 

     * Sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng qua các bài học như: 

   - “Mái nhà yêu thương” trang 81, tập 1

   - “Ngưỡng cửa” trang 82, tập 1.

   - “Món quà đặc biệt” trang 86, tập 1. 

   - “Bà em” trang 89, tập 1. 

   - “Khi cả nhà bé tí” trang 90, tập 1. 

   - “Những người yêu thương” trang 91, tập 1. 

   - Đọc “Trò chuyện cùng mẹ” trang 93, tập 1. 

   - Đọc: “Để cháu nắm tay ông” trang 100, tập 1. 

   - “Ông ngoại” trang 103, tập 1.

   - Đọc: “Tôi yêu em tôi” trang 104, tập 1.

   - Chủ điểm: “Cộng đồng gắn bó” trang 111, tập 1

docx 15 trang Hoàng Cúc 22/02/2023 4560
Bạn đang xem tài liệu "Bản nhận xét Sách giáo khoa Lớp 3 - Môn Tiếng Việt (Sách Cánh diều)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxban_nhan_xet_sach_giao_khoa_lop_3_mon_tieng_viet.docx

Nội dung text: Bản nhận xét Sách giáo khoa Lớp 3 - Môn Tiếng Việt (Sách Cánh diều)

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢN NHẬN XÉT SÁCH GIÁO KHOA LỚP 3 - MÔN TIẾNG VIỆT Họ và tên: Chức vụ: . Đơn vị công tác: . Các căn cứ nhận xét: Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông; Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2021 của Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Quyết định số 438/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt danh mục sách giáo khoa lớp 3 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông. NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Sách giáo khoa môn Tiếng Việt (Bộ KNTT và CS) Tác giả: Bùi Mạnh Hùng (Tổng Chủ biên), Trần Thị Hiền Lương (Chủ biên), Đỗ Hồng Dương, Nguyễn Thị Kim Oanh, Trần Kim Phượng Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam Tiêu chí Minh chứng đáp ứng của sách giáo khoa 1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố a) Phù hợp việc giáo dục chính trị * Nội dung phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố với các chủ đề chính như: thành phố, giúp các em thấm - Mái nhà yêu thương nhuần, tự hào với văn hóa, truyền - Cộng đồng gắn bó thống năng động, sáng tạo, nghĩa - Bài học từ cuộc sống tình của Thành phố Hồ Chí Minh, - Đất nước ngàn năm tự hào là công dân của Việt Nam, - Trái Đất của chúng mình. sống có trách nhiệm với gia đình, - Nghe kể chyện “Đội viên tương lai” trang 52, tập 1. xã hội và cộng đồng. - Từ thực hiện mẫu đơn “Đơn xin vào Đội” trang 58, tập 1 => giúp HS ý thức tự hào là Đội viên là công dân của Việt Nam. - Bài đọc “Ngày em vào Đội” trang 70, tập 1.=> HS tự hào là công dân là Đội viên. - Bài “Vẽ quê hương” trang 79,tập 1 => Bồi đắp cho HS tình yêu quê hương đất nước, phù hợp với việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh.
  2. Tiêu chí Minh chứng đáp ứng của sách giáo khoa * Tự hào với văn hóa, truyền thống của dân tộc. - Bài “Tiếng nước mình” (trang 91, tập 2) => Qua bài đọc các em tự hào về tiếng nói và chữ viết của dân tộc. - Bài “Hai Bà Trưng” (trang 102, tập 2) => Qua bài đọc các em tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc ta. * Sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng qua các bài học như: - “Mái nhà yêu thương” trang 81, tập 1 - “Ngưỡng cửa” trang 82, tập 1. - “Món quà đặc biệt” trang 86, tập 1. - “Bà em” trang 89, tập 1. - “Khi cả nhà bé tí” trang 90, tập 1. - “Những người yêu thương” trang 91, tập 1. - Đọc “Trò chuyện cùng mẹ” trang 93, tập 1. - Đọc: “Để cháu nắm tay ông” trang 100, tập 1. - “Ông ngoại” trang 103, tập 1. - Đọc: “Tôi yêu em tôi” trang 104, tập 1. - Chủ điểm: “Cộng đồng gắn bó” trang 111, tập 1 b) Kiến thức hiện đại, hội nhập * Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế khu vực và quốc tế, có giá trị liên như: hệ thực tiễn đến đời sống hằng - Bài “Lời giải toán đặc biệt” (Theo kể chuyện danh ngày, môi trường xung quanh học nhân thế giới) trang 50, tập 1. sinh. - Bài “Bài tập làm văn” trang 54, tập 1. - Nghe kể “Mặt trời mọc ở đằng Tây” trang 68, tập 1. * Có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh như: + Có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày qua các bài học như: “Đi tàu Thống Nhất”; “Cánh rừng trong nắng”; “Lần đầu ra biển”; “Tập nấu ăn” ; “Đồ đạc trong nhà” 85 ; Đọc Bạn nhỏ trong nhà 107 + Có giá trị liên hệ thực tiễn với môi trường xung quanh qua các bài học như: “Bầu trời” (trang 8, tập 2) “Bầu trời trong mắt em” (trang 9, tập 2) “Buổi sáng” (trang 10, tập 2) “Mưa” (trang 11, tập 2) “Cóc kiện Trời” (trang 15, tập 2) “Trăng và biển” (trang 18, tập 2) “Ngày hội rừng xanh” (trang 23, tập 2)
  3. Tiêu chí Minh chứng đáp ứng của sách giáo khoa “Cây gạo” (trang 27, tập 2) “Tiếng vườn” (trang 31, tập 2) “Mặt trời xanh của tôi” (trang 32, tập 2) “Bầy voi rừng Trường Sơn” (trang 35, tập 2) * Kiến thức về môi trường xung quanh học sinh. - Nói và nghe: Môi trường của chúng ta => Trao đổi với bạn về hậu quả của ô nhiễm môi trường (trang 120, tập 2) - Bài “Em nghĩ về Trái Đất” (trang 120, tập 2) - Bài “Những điều nhỏ tớ làm cho Trái Đất” (trang 122, tập 2) => Từ những hiểu biết về hậu quả của ô nhiễm môi trường, các em có ý thức bảo vệ môi trường bằng những việc làm cụ thể. c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, * Đảm bảo tính kế thừa: văn hóa người Việt Nam trên mọi - Bài “Bài tập làm văn” trang 54, tập 1 => Kế thừa miền đất nước, trong đó có chú từ SGK hiện hành phù hợp với yêu cầu của CTPT trọng đến phong tục, tập quán, lối 2018. sống, văn hóa của Thành phố. - Bài “Chú sẻ và bông hoa bằng lăng” (trang 77, tập 2) => Kế thừa từ SGK hiện hành phù hợp với yêu cầu của CTPT 2018. * Phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố với các chuyện kể như: - “Cóc kiện Trời” (trang 15, tập 2) - “Sơn Tinh, Thủy Tinh” (trang 89, tập 2) - Sự tích ông Đùng, bà Đùng” (trang 98, tập 2) - “Thần sắt” (trang 101, tập 2) => Thể hiện lòng ước ao của người Việt mong muốn trị thủy và mong cho mưa thuận gió hòa của nền văn minh lúa nước. * Các nội dung giáo dục về những nét đẹp của văn hoá, phong tục tập quán được bố trí, sắp xếp hài hoà gần như trùng với các dịp lễ tết, các hoạt động văn hoá, giáo dục. - Chẳng hạn như : Bài “Ngày gặp lại” và “Em yêu mùa hè” => được học ngay sau ngày khai trường. - Chủ điểm: “Bốn mùa mở hội” => được học vào
  4. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢN NHẬN XÉT SÁCH GIÁO KHOA LỚP 3 - MÔN TIẾNG VIỆT Họ và tên: Chức vụ: . Đơn vị công tác: . Các căn cứ nhận xét: Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông; Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2021 của Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Quyết định số 438/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt danh mục sách giáo khoa lớp 3 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông. NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Sách giáo khoa môn Tiếng Việt (Bộ KNTT và CS) Tác giả: Bùi Mạnh Hùng (Tổng Chủ biên), Trần Thị Hiền Lương (Chủ biên), Đỗ Hồng Dương, Nguyễn Thị Kim Oanh, Trần Kim Phượng Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam Tiêu chí Minh chứng đáp ứng của sách giáo khoa 1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố a) Phù hợp việc giáo dục chính trị * Nội dung phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố với các chủ đề chính như: thành phố, giúp các em thấm - Mái nhà yêu thương nhuần, tự hào với văn hóa, truyền - Cộng đồng gắn bó thống năng động, sáng tạo, nghĩa - Bài học từ cuộc sống tình của Thành phố Hồ Chí Minh, - Đất nước ngàn năm tự hào là công dân của Việt Nam, - Trái Đất của chúng mình. sống có trách nhiệm với gia đình, - Nghe kể chyện “Đội viên tương lai” trang 52, tập 1. xã hội và cộng đồng. - Từ thực hiện mẫu đơn “Đơn xin vào Đội” trang 58, tập 1 => giúp HS ý thức tự hào là Đội viên là công dân của Việt Nam. - Bài đọc “Ngày em vào Đội” trang 70, tập 1.=> HS tự hào là công dân là Đội viên. - Bài “Vẽ quê hương” trang 79,tập 1 => Bồi đắp cho HS tình yêu quê hương đất nước, phù hợp với việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh.