Chuẩn kiến thức kỹ năng môn Toán THCS
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuẩn kiến thức kỹ năng môn Toán THCS", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
chuan_kien_thuc_ky_nang_mon_toan_thcs.doc
Nội dung text: Chuẩn kiến thức kỹ năng môn Toán THCS
- CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MÔN TOAN THCS I. Giới thiệu chung về chuẩn 1. Chuẩn là những yêu cầu, tiêu chí (gọi chung là yêu cầu) tuân thủ những nguyên tắc nhất định, được dùng để làm thước đo đánh giá hoạt động. công việc, sản phẩm của lĩnh vực nào đó. Đạt được những yêu cầu của chuẩn là đạt được mục tiêu mong muốn của chủ thể quản lý hoạt động, công việc, sản phẩm đó. Yêu cầu là sự cụ thể hóa, chi tiết, tường minh Chuẩn, chỉ ra những căn cứ để đánh giá chất lượng. Yêu cầu có thể được đo thông qua chỉ số thực hiện. Yêu cầu được xem như những “ chốt kiểm soát” để đánh giá chất lượng đầu vào, đầu ra cũng như qúa trình thực hiện. 2. Những yêu cầu cơ bản của chuẩn 1.1. Chuẩn phải có tính khách quan, nhìn chung không lệ thưộc vào quan điểm hay thái độ chủ quan của người sử dụng Chuẩn. 1.2. Chuẩn phải có hiệu lực ổn định cả về phạm vi lẫn thời gian áp dụng. 1.3. Đảm bảo tính khả thi, có nghĩa là chuẩn đó có thể đạt được ( là trình độ hay mức độ dung hòa hợp lý giữa yêu cầu phát triển ở mức cao hơn với những thực tiễn đang diễn ra. 1.4. Đảm bảo tính cụ thể, tường minh và có chức năng định lượng. 1.5. Đảm bảo không mâu thuẫn với các chuẩn khác trong cùng lĩnh vực hoặc những lĩnh vực có liên quan. II. Chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông Chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông được thể hiện cụ thể trong các chương trình môn học, hoạt động giáo dục (gọi chung là môn học) và các chương trình cấp học. Đối với mỗi môn học, mỗi cấp học, mục tiêu của môn học, cấp học đươcj cụ thể hóa thành chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học, chương trình cấp học. 1. Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kỹ năng của môn học mà học sinh cần phải và có thể đạt được sau mỗi đơn vị kiến thức (mỗi bài, chủ đè, chủ điểm, môđun) Chuẩn kiến thức, kỹ năng của một đơn vị kiến thức là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kỹ năng của đơn vị kiến thức mà học sinh cần phải và có thể đạt được. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng thể hiện mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng. Mỗi yêu cầu vè kiến thức kỹ năng có thể được chi tiết hơn bằng những yêu cầu về kiến thức kỹ năng cụ thể, tường minh hơn; minh chứng bằng những ví dụ thể hiện được cả nội dung kiến thức, kỹ năng và mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng. 1
- 2. Chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình cấp học là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu cần đạt về kiến thức, kỹ năng của các môn học mà học sinh cần phải và có thể đạt đựoc sau từng giai đoạn học tập trong cấp học. 2.1 Chuẩn kiến thức, kỹ năng ở chương trình các cấp học đề cập tới những yêu cầu tốa thiểu về kiến thức, kỹ năng mà học sinh cần và có thể đạt được sau khi hoàn thành chương trình giáo dục của từng lớp và từng cấp học. Các chuẩn này cho thấy ý nghĩa quan trọng của việc gắn kết, phối hợp giữa các môn học nhằm đạt đựoc mục tiêu giáo dục của cấp học. 2.2 Việc thể hiện Chuẩn kiến thức kỹ năng ở cuối chương trình cấp học thể hiện hình mẫu mong đợi về người học sau mỗi cấp học và cần thiết cho công tác quản lý chỉ đạo đào tạo, bòi dưỡng giáo viên. 2.3 Chương trình cấp học đã thể hiện chuẩn không phải đối với từng môn học mà đối với từng lĩnh vực học tập. a) chuẩn không đựoc đưa vào cho từng môn riêng biệt mà cho từng lĩnh vực học tập b) Chuẩn yêu cầu về thái độ được thể hiện trong ct cấp học là các chuẩn của cấp cáp học, tức là yc cụ thể mà hs cần đạt được ở cuối cấp học. 3. Những đặc điểm của chuẩn kiến thức kỹ năng 3.1 CKTKN đựoc chi tiết , tường minh bằng các yc cụ thể, rõ ràng về KT,KN 3.2 CKTKN có tính tối thiểu nhằm đảm bảo mọi HS cần phải và có thể đạt đươcj những yc cụ thể này 3.3 CKTKN là thàh phần của CTGDPT III. Các mức độ về kiến thức kỹ năng Về kiến thức: YC HS phải nhớ, nắm vững, hiểu rõ các kiến thức cơ bản trong chương trình, Sgk đó là nền tảng vững chắc để có thể pt năng lực nhận thức ở cấp cao hơn Về kỹ năng: biết vận dụng các kkiến thức đãhọc để trả lời câu hỏi, giải bài tập. làm thực hành; có kỹ năng tính toán, vẽ hình, dựng biểu đồ Kiến thức, kỹ năng phải dựa trên cơ sở phát triển năng lực, trí tuệ HS ở các mức độ từ đơn giản tới phức tạp Mức độ cần đạt đựoc về kiến thức đựoc xác định theo 6 mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, phân tích, đánh giá và sáng tạo 1. Nhận biết: là sự nhớ lại các dữ liệu, thông tin đã có trước đay; nghĩa là có thể nhận biết thông tin, ghi nhớ, taói hiện thông tin, nhắc lại một loại dữ liệu, từ các sự kiện đơn giản đến các lý thuyết lphức tạp. 2. Thông hiểu: Là khả năng nắm đưựoc hiểu đựợc ý nghĩa của các khái niệm, sự vật hiện tượng; là mức độ cao hơn nhận biét nhưng là mức độ thấp nhất của việc thấu hiểu sự vật hiện tượg, được thể hiện bằng việc chuyển thông tin từ dạng này sang dạng khác, bằng cách giải thích thông tin 2
- 3. Vận dụng: là khả năng sử dụng các kiến thức đã học vào một hoàn cảnh cụ thể mới: vận dụng nhận biết, h iểu biét thông tin để giải quyết vấn đề đặt ra. 4. Phân tích: Là khẳ năng phân chia một thông tin ra thành các phàn thông tin nhỏ sao cho có thể hiểu được cấu trúc, tổ chức của nó và thiét lập mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa chúng. 5. Đánh gía: Là khả năng xác định giá trị của thông tin: bình xét. Nhận định, xác đinh được giá trị của một tư tưởng, một nội dung kiến thức, một phưương pháp. Đây là mọt bước mới trong việc lĩnh hội kiến thức được đặc trưng bởi việcđi sâu vào bản chất của đối tượng, sự vật, hiện tượng. 6. Sáng tạo: Là khả năng tổng hợp. sáp xếp . thiết kế lại thông tin; khai thác, bổ sung thông tin từ các nguồn tư liệu khác để sáng l ập một hình mẫu mới. IV- Chuẩn KTKN của chương trình GDPT vùa là căn cứ vừa là mục tiêu của giảng dạy học tập kiểm tra đánh giá 1. Chuẩn KTKN là căn cứ 1.1 Biên sọan SGK và các tài liệu hướng dẫn dạy học, kiểm tra, đánh giá, đổi mới ppdh, đổi mới kt, dánh gia. 1.2 Chỉ đạo, quản lý, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện dạy học, kiểm tra đánh giá, sinh hoạt chuyên môn, đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản llý và gv 1.3 Xác định mục tiêu của mỗi giờ học, mục tiêu của quá trình dạy học, đảm bảo chất lượng giáo dục 1.4 Xác định mục tiêu kiểm tra, đánh giá đói với từng bài kt, bài thi; đánh giá kết quả giáo dục từng môn học. lớp học, cấp học 2. Tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN được biến soạn theo hứong dẫn chi tiết các yêu cầu cơ bản. tối thiểu về kiến thức. kỹ năng của chuẩn ktkn bằng các nội dung chọn lọc trong sgk 3. Yêu cầu dạy học bám sát chuẩn KTKN 3.1. Y/c chung a) Chuẩn ktkn để xác định mục tiêu bài học. Chú trọng dạy học nhằm đạt đựoc các yc cơ bản và tối thiểu về ktkn đảm bảo không qúa tải và không quắ lệ thuộc hoàn toàn vào sgk; mức độ khai thác sâu kt sgk phải phù hợp khả năng tiếp thu của HS b) Sáng tạo về ppdh phát huy tính chủ động. tích cực tự giác học tập của HS. Chũ trọgn rèn luyện phương pháp tư duy, năng lực tự học, tự nghiên cứu. tạo niềm vui. Hứnh khởi, nhu cầu hành động và thái độ tự tin trong học tập cho HS c) Dạy học thể hiẹn mối quan hệ tích cực giữa GV và HS, giữa HS với HS, tiến hành thông qua việc tổ chức học tập của hs, kết hợp học tập cá thể với học tập hợp tác. Làm việc theo nhóm 3
- d) Dạy học trú trọng đến việc rèn luyện kỹ năng, năng lực hành động, vận dụng kiến thức, tăng cường thực hành và gắn nội dung bài học với thực tiễn. e) Dạy học chú trọng đến sử dụng có hiêu quả phương tiện. thiết bị dạy học được trang bị hoặc do GV và HS tự làm; quan tâm ứng dụng cntt trong dạy học g) Dạy học chú trọng đến động viên, khuyến khích kịp thời sự tiến bộ của HS trong quá trình học tập; đan dạng nội dung, các hình thức, cáh thức đánh giá 3.2. Y/c đối với cán bộ quản lý gd 3.3 Y/c đối với giáo viên: a) Bám sát chuẩn KTKN để thiết kế bài giảng, với mục đích là đạt được các yêu cầu cơ bản,tối thiểu về kiến thức. kỹ năng, dạy không quá tải và không quá lệ thuộc hoàn toàn vào sgk. Việc khai thác sâu kiến thức, kỹ năng phải phù hợp khả năng nhận thức của HS b) Thiết kế, tổ chức, hướng dẫn hs thực hiện các hoạt động học tập với các hình thức đa dạng , phong phú, có sức hấp dẫn phù hợp với đặc trựng bài học. với đặc điểm và trình độ HS, với điều kiện cụ thể của lớp, của trường và địa phương. c) Động viên , khuyến khich, tạo cơ hội và điều kiện cho HS được tham gia một cách tích cực, chủ dộng, sáng tạo vào quá trình khám phá, phát hiện, đề xuất và lĩnh hội kiến thức; chú ý khai thác vốn kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng đã có của HS; tạo niềm vui, hứng khởi. nhu cầu hành động và thái độ tự tin trong học tập của HS; giúp HS phát triển tối đa năng lực, tiềm năng của bản thân d) Thiết kế và hướng dẫn hs thực hiện các dạng câu hỏi, bài tập phát triển tư duy và rèn luyện kỹ năng; hướng dẫn sử dụngcác thiết bị dạy học; tổ chức có hiệu quả các giờ thực hành. Hướng dẫn hs có thới quen vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề thực tiễn e) Sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học một cách hợp lý, hiẹu quả, linh hoạt, phù hợp với đặc trưng của cấp học, môn học; nội dung, tính chất của bài học. đặc điểm và trình độ học sinh; thời lượng dạy học và các điều kiện dạy học cụ thể của trường địa phương 4. Yêu cầu về kiểm tra đánh giá bám sát chuẩn ktkn 4.1 Quan niệm về kiểm tra dánh giá 4.2. Hai chức năng cơ bản của kiểm tra đánh giá a) Chức năng xác định b) CHức năng điều khiển 4
- 4.3. Yêu cầu kiểm tra đánh giá a) KTĐG phải căn cứ vào chuẩn KTKN của từng môn học, cấp học; các y/c cơ bản, tối thiểu về ktkn của hs sau mỗi giai đoạn, mỗi lớp mỗi cấp học. b) CHỉ đạo ktra viẹc thực hiện chương trình, khoạch giảng dạy, học tập của các nhà trường; tăng cường đổi mới khâu kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ; đảm bảo chất lượng ktra, dánh giá chính xác, khách quan; không hình thức đối phó nhưng không gây áp lực nặngnề c) Áp dụng các pp phan tích hiện đại để tăng cường tính tương đương của các đề ktra, thi. Kết hợp thật hợp lý các hình thức ktra. Thi vấn đáp, tự luận. trắc nghịêm nhằm hạn chế lối học tủ. học lệch, học vẹt; phát huy ưu điểm và hạn chế nhược điểm của mỗi hình thức d) Đánh giá chính xác, đúng thực trạng e) Đánh giá kịp thời, có tác dụng giáo dục và động viên sự t iến bộ của HS, giúp hs sửa chữa thiếu sót. g) Đánh giá kết quả học tập , thành tích học tập của HS không chỉ đánh gía kết quả cuối cùng mà cần chú ý cả quá trình học tập. h)Khi đánh giá hoạt động dạy học không chỉ đánh giá thành tích học tập của HS mà còn bao gồm đánh giá cả hoạt động dạy học nhằm cải tiến haọt động dạy học i) Kết hợp thật hợp lý giữa đánh giá định tính và định lượng k) Kết hợp đánh giá trong và đánh giá ngoài. 4.4. Các tiêu chí đánh giá a) Đảm bảo tính toàn diện b) Đảm bảo độ tin cậy c) Đảm bảo tính khả thi d) Đảm bảo yêu cầu phân hóa e) Đảm bảo hiêu quả 5
- LỚP 6 Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú I. Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên 1. Khái niệm về tập Về kỹ năng: hợp, phần tử. - Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử Ví dụ. Cho A = 3; 7, B = 1; 3; 7. của tập hợp. a Điền các kí hiệu thích hợp ( , , - Sử dụng đúng các kí hiệu , , , . vào ô vuông: 3 A, 5 A, A B. - Đếm đúng số phần tử của một tập hợp b Tập hợp B có bao nhiêu phần tử ? hữu hạn. 2. Tập hợp N các số tự Về kiến thức: nhiên Biết tập hợp các số tự nhiên và tính chất - Tập hợp N, N*. các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên. - Ghi và đọc số tự Về kỹ năng: nhiên. Hệ thập phân, các chữ - Đọc và viết được các số tự nhiên đến số La Mã. lớp tỉ. - Bao gồm thực hiện đúng thứ tự các - Các tính chất của - Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự phép tính, việc đưa vào hoặc bỏ các dấu phép cộng, trừ, nhân trong N. tăng hoặc giảm. ngoặc trong các tính toán. - Phép chia hết, phép - Sử dụng đúng các kí hiệu: , , , , , - Nhấn mạnh việc rèn luyện cho học chia có dư. . sinh ý thức về tính hợp lí của lời giải. Chẳng - Luỹ thừa với số mũ - Đọc và viết được các số La Mã từ 1 đến hạn học sinh biết được vì sao phép tính 32 tự nhiên. 3. 47 = 404 là sai. - Làm được các phép tính cộng, trừ, - Bao gồm cộng, trừ nhẩm các số có nhân, chia hết với các số tự nhiên. hai chữ số; nhân, chia nhẩm một số có hai chữ - Hiểu và vận dụng được các tính chất số với một số có một chữ số. giao hoán, kết hợp, phân phối trong tính toán. - Quan tâm rèn luyện cách tính toán - Tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí. hợp lí. Chẳng hạn: - Làm được các phép chia hết và phép 13 + 96 + 87 = 13 + 87 + 96 = 196. chia có dư trong trường hợp số chia không quá ba - Không yêu cầu học sinh thực hiện chữ số. những dãy tính cồng kềnh, phức tạp khi - Thực hiện được các phép nhân và chia không cho phép sử dụng máy tính bỏ túi. các luỹ thừa cùng cơ số (với số mũ tự nhiên . 6
- Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú - Sử dụng được máy tính bỏ túi để tính toán. 3. Tính chất chia hết Về kiến thức: Nhấn mạnh đến việc rèn luyện kỹ trong tập hợp N Biết các khái niệm: ước và bội, ước năng tìm ước và bội của một số, ước chung, - Tính chất chia hết chung và ƯCLN, bội chung và BCNN, số nguyên ƯCLN, bội chung, BCNN của hai số (hoặc ba của một tổng. tố và hợp số. số trong những trường hợp đơn giản). - Các dấu hiệu chia hết Về kỹ năng: Ví dụ. Không thực hiện phép chia, hãy cho 2; 5; 3; 9. - Vận dụng các dấu hiệu chia hết để xác cho biết số dư trong phép chia 3744 cho 2, - Ước và bội. định một số đã cho có chia hết cho 2; 5; 3; 9 hay cho 5, cho 3, cho 9. - Số nguyên tố, hợp số, không. Ví dụ. Phân tích các số 95, 63 ra thừa phân tích một số ra thừa số - Phân tích được một hợp số ra thừa số số nguyên tố. nguyên tố. nguyên tố trong những trường hợp đơn giản. Ví dụ. - Ước chung, ƯCLN; - Tìm được các ước, bội của một số, các a Tìm hai ước và hai bội của 33, của bội chung, BCNN. ước chung, bội chung đơn giản của hai hoặc ba 54. số. b Tìm hai bội chung của 33 và 54. - Tìm được BCNN, ƯCLN của hai số trong những trường hợp đơn giản. Ví dụ. Tìm ƯCLN và BCNN của 18 và 3. II. Số nguyên Về kiến thức: Biết được sự cần thiết có các số - Số nguyên âm. Biểu - Biết các số nguyên âm, tập hợp các số nguyên âm trong thực tiễn và trong toán học. diễn các số nguyên trên trục nguyên bao gồm các số nguyên dương, số và số. Ví dụ. Cho các số 2, 5, 6, 1, - Thứ tự trong tập hợp các số nguyên âm. 18, 0. Z. Giá trị tuyệt đối. a Tìm các số nguyên âm, các số - Các phép cộng, trừ, - Biết khái niệm bội và ước của một số nguyên. nguyên dương trong các số đó. nhân trong tập hợp Z và tính b Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự chất của các phép toán. Về kỹ năng: - Biết biểu diễn các số nguyên trên trục tăng dần. - Bội và ước của một c Tìm số đối của từng số đã cho. số nguyên. số. - Phân biệt được các số nguyên dương, Ví dụ. Thực hiện các phép tính: 7
- Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú các số nguyên âm và số 0. a ( 3 + 6 . ( 4 - Vận dụng được các quy tắc thực hiện b ( 5 - 13 : ( 6 các phép tính, các tính chất của các phép tính Ví dụ. a Tìm 5 bội của 2. trong tính toán. b Tìm các ước của 10. - Tìm và viết được số đối của một số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Sắp xếp đúng một dãy các số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm. - Làm được dãy các phép tính với các số nguyên. III. Phân số Về kiến thức: - Phân số bằng nhau. a - Biết khái niệm phân số: với a Z, - Tính chất cơ bản của b phân số. b Z (b 0). - Rút gọn phân số, - Biết khái niệm hai phân số bằng nhau : phân số tối giản. a c nếu ad = bc (bd 0). - Quy đồng mẫu số b d nhiều phân số. - Biết các khái niệm hỗn số, số thập - So sánh phân số. phân, phần trăm. - Các phép tính về Về kỹ năng: Ví dụ. phân số. 2 a) Tìm của -8,7. - Hỗn số. Số thập - Vận dụng được tính chất cơ bản của 3 phân. Phần trăm. phân số trong tính toán với phân số. 7 b) Tìm một số biết của nó - Ba bài toán cơ bản về - Biết tìm phân số của một số cho trước. 3 phân số. - Biết tìm một số khi biết giá trị một phân bằng 31,08. - Biểu đồ phần trăm. số của nó. 2 c) Tính tỉ số của và 75. - Biết tìm tỉ số của hai số. 3 - Làm đúng dãy các phép tính với phân số d Tính và số thập phân trong trường hợp đơn giản. 13 2 8 19 23 - Biết vẽ biểu đồ phần trăm dưới dạng 1 . (0,5 . 3 + 1 : 1 15 15 60 24 cột, dạng ô vuông và nhận biết được biểu đồ Không yêu cầu vẽ biểu đồ hình quạt. hình quạt. 8
- Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú IV. Đoạn thẳng 1. Điểm. Đường thẳng. Về kiến thức: Ví dụ. Học sinh biết nhiều cách diễn - Ba điểm thẳng hàng. - Biết các khái niệm điểm thuộc đường đạt cùng một nội dung: - Đường thẳng đi qua thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. a Điểm A thuộc đường thẳng a, điểm hai điểm. - Biết các khái niệm hai đường thẳng A nằm trên đường thẳng a, đường thẳng a đi trùng nhau, cắt nhau, song song. qua điểm A. - Biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, b Điểm B không thuộc đường thẳng ba điểm không thẳng hàng. a, điểm B nằm ngoài đường thẳng a, đường - Biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm. thẳng a không đi qua điểm B. Về kỹ năng: Ví dụ. Vẽ ba điểm thẳng hàng và chỉ - Biết dùng các ký hiệu , . ra điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. - Biết vẽ hình minh hoạ các quan hệ: Ví dụ. Vẽ hai điểm A, B, đường điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng. thẳng a đi qua A nhưng không đi qua B. Điền các ký hiệu , thích hợp vào ô trống: A a, B a. 2. Tia. Đoạn thẳng. Độ Về kiến thức: dài đoạn thẳng. Trung điểm - Biết các khái niệm tia, đoạn thẳng. của đoạn thẳng. - Biết các khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - Biết khái niệm độ dài đoạn thẳng. - Hiểu và vận dụng được đẳng thức AM + MB = AB để giải các bài toán đơn giản. - Biết khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. Về kỹ năng: Ví dụ. Học sinh biết dùng các thuật - Biết vẽ một tia, một đoạn thẳng. Nhận biết được một tia, một đoạn thẳng trong hình vẽ. ngữ:: đoạn thẳng này bằng (lớn hơn, bé hơn - Biết dùng thước đo độ dài để đo đoạn đoạn thẳng kia. 9
- Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú thẳng. Ví dụ. Cho biết điểm M nằm giữa - Biết vẽ một đoạn thẳng có độ dài cho hai điểm A, B và AM = 3cm, AB = 5cm. trước. a MB bằng bao nhiêu? Vì sao? - Vận dụng được đẳng thức b Vẽ hình minh hoạ. AM + MB = AB Ví dụ. Học sinh biết xác định trung để giải các bài toán đơn giản. điểm của đoạn thẳng bằng cách gấp hình hoặc - Biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng. dùng thước đo độ dài. V. Góc 1. Nửa mặt phẳng. Về kiến thức: Góc. Số đo góc. Tia phân giác - Biết khái niệm nửa mặt phẳng. của một góc. - Biết khái niệm góc. - Hiểu các khái niệm: góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc kề nhau, hai góc bù nhau. Ví dụ. Học sinh biết dùng các thuật - Biết khái niệm số đo góc. ngữ: góc này bằng (lớn hơn, bé hơn góc kia. - Hiểu được: nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ví dụ. Cho biết tia Ot nằm giữa hai Ox, Oz thì : tia Ox, Oy và xOt = 3, xOy = 7. xOy + yOz = xOz a Góc tOy bằng bao nhiêu? Vì để giải các bài toán đơn giản. - Hiểu khái niệm tia phân giác của góc. sao? Về kỹ năng: - Biết vẽ một góc. Nhận biết được một b Vẽ hình minh hoạ. góc trong hình vẽ. Ví dụ. Học sinh biết xác định tia - Biết dùng thước đo góc để đo góc. phân giác của một góc bằng cách gấp hình - Biết vẽ một góc có số đo cho trước. hoặc dùng thước đo góc. - Biết vẽ tia phân giác của một góc. 2. Đường tròn. Tam Về kiến thức: giác. - Biết các khái niệm đường tròn, hình tròn, tâm, cung tròn, dây cung, đường kính, bán 10