Đề kiểm tra đánh giá cuối học kì I môn Khoa học tự nhiên 7 năm học 2024-2025 trường THCS Tiên Thắng Toàn Thắng

doc 3 trang Quế Chi 02/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra đánh giá cuối học kì I môn Khoa học tự nhiên 7 năm học 2024-2025 trường THCS Tiên Thắng Toàn Thắng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_danh_gia_cuoi_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_7_n.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra đánh giá cuối học kì I môn Khoa học tự nhiên 7 năm học 2024-2025 trường THCS Tiên Thắng Toàn Thắng

  1. TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BÀI KIỂM TRA ĐÁNH CUỐI HỌC KÌ I TIÊN THẮNG - TOÀN THẮNG NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: KHTN 7 Thời gian: 60 phút Họ và tên:........................................................................... Lớp: Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ............................................................................................ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn chữ cái trước phương án trả lời đúng. Câu 1. Tốc độ chuyển động của vật có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật? A. Cho biết hướng chuyển động của vật. B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào. C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm. D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được. Câu 2. Đơn vị của tần số là A. dB B. Hz C. N D. kg Câu 3. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến năng lượng ánh sáng? A. Ánh sáng mặt trời làm cháy bỏng da. B. Bếp mặt trời nóng lên nhờ ánh sáng mặt trời. C. Ánh sáng mặt trời dùng để tạo điện năng. D. Ánh sáng mặt trời phản chiếu trên mặt nước. Câu 4. Vật nào sau đây phản xạ âm tốt A. Miếng xốp B. Đệm cao su C. Rèm nhung . Mặt Gương Câu 5. Ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng, có tính chất là: A. Ảnh ảo, lớn hơn vật B. Ảnh ảo, bé hơn vật C. Ảnh ảo, lớn bằng vật D. Ảnh thật, lớn bằng vật Câu 6. Khi độ to của âm tăng thì biên độ dao động của nguồn âm sẽ biến đổi như thế nào? A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Vừa tăng vừa giảm Câu 7: Cho các bước sau: Bước 1: Quan sát, đặt câu hỏi Bước 2: Kiểm tra giả thuyết Bước 3: Phân tích kết quả Bước 4: Xây dựng giả thuyết Bước 5: Viết, trình bày báo cáo Trình tự các bước mô tả phương pháp tìm hiểu tự nhiên là A. 1->2->3->4->5 B. 1->4->2->3->5 C. 1->4->3->2->5 D. 1->2->3->4->5 Câu 8: Cho sơ đồ một số nguyên tử sau: 1
  2. Nitrogen Magnesium Số proton của nguyên tử Nitrogen và Magnesium lần lượt là: A. 7, 17 B. 7, 12 C. 8, 12 D. 10, 12 Câu 9: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Nguyên tố nitrogen có kí hiệu hóa học là N. B. Những nguyên tử có cùng số protons thuộc cùng một nguyên tố hóa học. C. Tên gọi theo IUPAC của nguyên tố có kí hiệu hóa học Ca là Carbon. D. Bốn nguyên tố carbon, oxygen, hdrogen và nitrogen chiếm khoảng 96% trọng lượng cơ thể người. Câu 10: Hiện nay, có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? A.5 B.7 C.8 D.9 Câu 11. Phần lớn các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn là A. Kim loại B. Phi kim C. Khí hiếm D. Chất khí Câu 12. Chất được chia thành hai loại lớn là A. Đơn chất và hỗn hợp. B. Hợp chất và hỗn hợp. C. Đơn chất, hỗn hợp, hợp chất. D. Đơn chất và hợp chất. Câu 13. Trong các chất sau đây, có bao nhiêu đơn chất - Axit photphoric (chứa H, P, O). - Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên. - Nước được tạo nên từ H, O - Kim loại bạc tạo nên từ Ag. - Than chì tạo nên từ C. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 14. Các nguyên tố hoá học nhóm IIA có điểm gì chung? A. Có cùng số nguyên tử B. Tính chất hoá học tương tự nhau C. Có cùng khối lượng D. Không có điểm gì chung Câu 15. Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất? A. Fe(NO3)2, NO, C, S. B. Mg, K, S, C, N2. C. Fe, NO2, H2O. D. Cu(NO3)2, KCl, HCl. Câu 16. Phân tử sodium chloride được tạo nên từ 1Na và 1Cl. (Biết Na = 23, Cl = 35,5) Khối lượng của phân tử sodium chloride là: A. 23 amu B. 35,5 amu C. 58,5 amu D. 58 amu II. TỰ LUẬN: 6 ĐIỂM Câu 17(1,0 điểm): Tại sao trong phòng kín ta thường nghe thấy âm to hơn so với khi ta nghe chính âm đó ở ngoài trời? Câu 18. (2,0 điểm): a, Để đảm bảo an toàn giao thông thì người tham gia giao thông cần phải làm những gì? 2
  3. b, Dựa vào đồ thị quãng đường-thời gian. Hãy tính tốc độ chuyển động của vật? Câu 19. (2,0 điểm): a, Hãy lấy ví dụ về nguồn sáng? (ánh sáng là gì?) b, Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? c, Khi soi gương, em thấy hình ảnh của mình qua gương có những tính chất gì? Câu 20. (1,0 điểm): Qua trò chuyện với Bố, Hùng biết quãng đường từ nhà Hùng đến trường THCS mà Hùng đang học có độ dài là 1,2 km. Để tính được tốc độ trung bình khi đạp xe từ nhà đến trường và từ trường về nhà, Hùng có ghi lại nhật kí như sau: Thứ 3 Quãng đường di chuyển Thời gian Lúc đi Từ nhà đến trường 4,6 phút Lúc về Từ trường về nhà 5 phút Em hãy tính tốc độ trung bình khi đạp xe từ nhà đến trường và từ trường về nhà của bạn Hùng theo đơn vị km/h? ----------------Hết---------------- 3