Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán + Tiếng Việt 2 năm học 2024-2025 trường Tiểu học Chiếc Thắng (Có đáp án)

docx 9 trang Quế Chi 04/10/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán + Tiếng Việt 2 năm học 2024-2025 trường Tiểu học Chiếc Thắng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_2_nam.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán + Tiếng Việt 2 năm học 2024-2025 trường Tiểu học Chiếc Thắng (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH&THCS CHIẾN THẮNG NĂM HỌC: 2024 - 2025 MÔN: TIẾNG VIỆT 2 (Thời gian làm bài: 60 phút) Họ tên học sinh SBD . Lớp .. A.KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm): 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra luyện từ và câu (6 điểm): A. Đọc hiểu ( 6 điêm) Cây xanh và con người 1. Con người không thể sống thiếu cây xanh. Lúa, ngô, khoai, sắn, nuôi sống ta. Các loại rau là thức ăn hằng ngày của ta. Chuối, cam, bưởi, khế, cho ta trái ngọt. Cây xanh là bộ máy lọc không khí, làm lợi cho sức khỏe con người. Ở đâu có nhiều cây xanh, ở đó có không khí trong lành. Rễ cây hút nước rất tốt. Vào mùa mưa bão, cây xanh có thể giúp đất giữ nước, làm hạn chế lũ lụt, chống lở đất do nước chảy mạnh. Cây xanh cho bóng mát, cung cấp gỗ để làm nhà cửa, giường tủ, bàn ghế, Những hàng cây xanh và vườn hoa còn làm đẹp đường phố, xóm làng. 2. Cây xanh có nhiều lợi ích như vậy nên chúng ta phải thường xuyên bảo vệ, chăm sóc cây và trồng cây. Người Việt Nam có phong tục Tết trồng cây. phong tục tốt đẹp này bắt nguồn từ lời kêu gọi ngày 28-11-1959 của Bác Hồ: “Mùa xuân là Tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân” Trung Đức Dựa vào bài đọc, ghi đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: Con người không thể sống khi thiếu gì? (0.5 điểm) A. Cây xanh. B. Cha mẹ. C. Chị em. Câu 2: Cây xanh có lợi ích gì đối với sức khỏe con người? (0.5điểm)
  2. A. là bộ máy lọc không khí,làm lợi cho sức khỏe con người B. cho ta trái ngọt. C. nuôi sống ta Câu 3: Ở đâu có nhiều cây xanh, ở đó có cái gì?: (1điểm) A. Nhiều nhà cửa mọc lên. B. Không khí trong lành. C. Nhiều sông nhiều suối. Câu 4: Phong tục Tết trồng cây ở nước ta có từ ngày: (0.5 điểm) A. 20-11-1959 B. 28-11-1959 C. 11-8-1959 Câu 5: Lời kêu gọi Tết trồng cây là của ai? (0.5điểm) A. Kim Đồng. B. Võ Thị Sáu. C. Bác Hồ. Câu 6: Câu : Người ta trồng cây xanh để cho bóng mát. Là câu nêu? (1điểm) A.Câu nêu hoạt động. B.Câu nêu đặc điểm. C. Câu giới thiệu Câu 7: Em hãy viết 4 từ ngữ chỉ sự vật có trong bài đọc“Cây xanh và con người” (1điểm) Câu 8: Qua bài đọc, em học tập được điều gì? (1điểm) II Chính tả ( 15 phút) Viết bài : Từ chú bồ câu đến in – tơ- nét . (trang 88) III. Tập làm văn: Viết 4 – 5 câu tả về một đồ dùng trong gia đình em. Gợi ý: - Tên đồ dùng đó là gì? - Nó có gì nổi bật về hình dạng, màu sắc, ? - Nó được dùng để làm gì? - Em có cảm nghĩ gì khi đồ dùng dó có trong nhà của mình?
  3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT I Trắc nghiệm . Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: A. (0.5đ) Câu 2: A(0.5đ) Câu 3: B. (1 đ) Câu 4: B. (0.5đ) Câu 5: C. (0.5đ) Câu 6: A. (1 đ) Câu 7: (1đ) Lúa, ngô, khoai, sắn . Câu 8: (1đ) Phải biết trồng, chăm sóc bảo vệ cây xanh. B. VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu. 4 lỗi trừ 1 điểm, 6 lỗi trừ 2 điểm - Bài viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ. - Trình bày sạch, đẹp. II. Tập làm văn (6 điểm) Viết đoạn văn từ 4 đến 5 câu tả đồ dùng trong gia đình. (6 điểm) MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT Bài kiểm tra đọc Mức 1 Mức 2 Mức 3 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL Số câu 02 01 01 04 Kiến Câu số 6, 8 7 8 1 thức Số 1 1 1 3 điểm Đọc Số câu 04 01 05 2 hiểu Câu số 1, 2, 7,8
  4. văn 4,5 bản Số 2 2 4 điểm Tổng số câu 04 02 01 02 02 09 Tổng số điểm 2,0 1,0 1,0 1,0 1,0 6,0 Bài kiểm tra viết Mức 1 Mức 2 Mức 3 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL Số câu 1 1 Bài viết 1 Câu số 1 1 Số điểm 4 4 Số câu 1 1 Bài viết 2 Câu số 2 2 Số điểm 6 6 Tổng số câu 1 1 2 Tổng số điểm 4 6 10
  5. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KHẢO SÁT TRƯỜNG TH &THCS CHIẾN THẮNG CUỐI NĂM HỌC: 2024 – 2025 Môn: Toán – Khối 2 Họ và tên: Lớp 2 ...................................... I Trắc nghiệm . Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: (1 điểm) a.Thương của 30 và 5 là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 b. 1 m = dm A. 10dm B. 10 C. 100 D, 100cm Câu 2: 857 = 800 + + 7 số thích hợp điền vào chỗ chấm là(1 điểm) A. 5 B. 50 C. 500 D. 5000 b. Tích của 5 và 8 là A. 5 B. 9 C. 40 D. 50 Câu 3: (1 điểm) a. Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: A. 123 B. 111 C. 102 D. 100 b. Số lớn nhất có 3 chữ số là : A. 900 B. 999 C. 998 D. 987 Câu 4: Số 203 đọc là: (1 điểm) A. Hai không ba B. Hai trăm linh ba C. Hai mươi ba b. Mẹ đi công tác 1 tuần và 2 ngày. Vậy mẹ đi công tác : A.7 ngày B. 8 ngày C. 9 ngày D. 10 ngày
  6. II. TỰ LUẬN Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm(1 điểm) 2 m = .........cm 40dm = .......... m 1km = .................m 100cm = ............m 3m7cm = ..............cm 5dm4cm = ............cm Câu 2: (2điểm) Đặt tính rồi tính 639 + 142 848 + 126 761 + 43 87 – 19 Câu 3.Trong vườn ươm có 657 cây giống, người ta lấy đi 239 cây giống để trồng rừng. Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống?: (2điểm) . Câu 4, Tính hiệu của số lớn nhất có ba chữ với số bé nhất có ba chữ số.(1điểm)
  7. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN I Trắc nghiệm . Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: (1 điểm) a, (0,5điểm)Thương của 30 và 5 là D. 6 b. (0,5điểm) 1 m = dm B. 10 Câu 2: (0,5điểm) 857 = 800 + + 7 số thích hợp điền vào chỗ chấm là B. 50 Câu 3: (0,5điểm)Tích của 5 và 8 là: C. 40 Câu 4: (1 điểm) a. (0,5 điểm)Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: C. 102 b. (0,5 điểm)Số lớn nhất có 3 chữ số là : B. 999 Câu 5 (0,5 điểm) số 203 đọc là: B. Hai trăm linh ba Câu 6: ( 0,5 điểm) Mẹ đi công tác 1 tuần và 2 ngày. Vậy mẹ đi công tác C. 9 ngày II. TỰ LUẬN Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm(1 điểm) 2 m = 20 cm 40dm = 4m 1km = 1000m 100cm = 1m 3m7cm = 307cm 5dm4cm = 54cm
  8. Câu 2: (2điểm) Đặt tính rồi tính Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm a) 781 b) 974 c) 804 c) 68 Câu 3: (2điểm)Trong vườn ươm có 657 cây giống, người ta lấy đi 239 cây giống để trồng rừng. Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống? Bài giải Trong vườn ươm còn lại số cây giống là: ( 0,5đ) 657 – 239 = 418( cây) ( 1 điểm) Đáp số: 418 cây ( 0,5đ) Câu 6.(1 điểm)Tính hiệu của số lớn nhất có ba chữ với số bé nhất có ba chữ số . - Hs lập luận được số lớn nhất có 3 chữ số 999 - Số bé nhất có 3 chữ số100 được 0,5 đ - Viết được phép tính 999 -100 = 899 dc (0,5 đ) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TOÁN Mạch Số MĐ 1 MĐ 2 MĐ 3 MĐ 4 Tổng KTKN câu, TN TL TN TL TN TL TN TL số điểm 1. Số Số 2 1 1 1 học câu Số 1.0 0.5 2.0 1.0 4.5 điểm 2. Đại Số 2 1 lượng: câu Số 1.0 1.0 2.0 điểm 3. Hình Số 1 1 học: câu Số 0.5 1.0 1.5 điểm 4. Giải Số 1
  9. toán: câu Số 2.0 2.0 điểm TS điểm 5.0 5 10