Đề kiểm tra giữa học kì II môn Toán 6 năm học 2023-2024 - Trường THCS Quang Trung (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Toán 6 năm học 2023-2024 - Trường THCS Quang Trung (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_toan_6_nam_hoc_2023_2024_truo.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Toán 6 năm học 2023-2024 - Trường THCS Quang Trung (Có đáp án)
- UBND QUẬN NGÔ QUYỀN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: Toán 6 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Ghi chú: - Đề kiểm tra gồm có 02 trang - Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(3 điểm) Ghi lại chỉ một chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng trong các câu sau vào bài làm của em. Câu 1. Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta một phân số: 2 1 5 3 A. B. 2 C. D. 3 3 3,4 0 1 3 3 3 6 Câu 2. Phân số bằng phân số nào sau đây: A. B. C. D. 3 6 9 9 9 5 Câu 3. Dựa vào hai tính chất cơ bản của phân số. Tìm các phân số bằng phân số 15 1 1 1 15 1 1 1 15 A. và B. và C. và D. và 3 3 3 45 2 3 3 45 9 5 1 1 1 Câu 4. Phân số viết thành hỗn số là: A. 1 B. 2 C. 5 D. 4 4 4 4 4 4 16 16 25 6 10 Câu 5. Phân số đối của phân số là: A. B. C. D. 25 25 16 8 75 12 Câu 6. Rút gọn phân số ta được phân số tối giản là: 15 4 4 1 3 A. B. C. D. 5 5 3 5 5 Câu 7. Tính của 30 là : A. 36 B.18. C. 25 D. -25. 6 2 2 Câu 8. Trong các số sau đây, hỗn số là: A. -1 B. C. 1 D. 1,5 5 5 Câu 9. Giá trị không hợp lý trong dãy dữ liệu về năm sinh của các thành viên trong gia đình Ngọc là: A. 2040 B. 1984 C.1987 D. 2017 Cho biểu đồ cột sau hãy quan sát và trả lời các câu hỏi: Câu 10, Câu 11 Câu 10. Dựa vào biểu đồ cho biết bạn SỐ QUYỂN SÁCH CÁC BẠN ĐÃ ĐỌC nào trong năm 2023 đọc được nhiều TRONG NĂM 2023 quyển sách nhất? 60 44 A. Hiền B. Thảo 35 40 30 27 C. Trang D. Thành Câu 11: Dựa vào biểu đồ cho biết trong 20 năm 2023 Thành đọc nhiều hơn Thảo Quyển sách 0 bao nhiêu quyển sách? Hiền Thảo Trang Thành A. 44 B. 27 Tên C. 17 D. 71 Quan sát hình vẽ 1 hãy trả lời các hỏi: Câu 12, Câu 13, Câu 14 F Câu 12. Trong hình vẽ 1, chọn khẳng định A C d E đúng. B A. A là một đoạn thẳng. Hình vẽ 1 B. A là một điểm. C. A là một đường thẳng. D. Điểm d nằm trên đường thẳng A.
- Câu 13. Trong hình vẽ 1, chọn khẳng định sai A. Ba điểm A, F, E không thẳng hàng. B. Ba điểm A, E, C thằng hàng. C. Ba điểm A, B, C thẳng hàng. D. Ba điểm A, E, B không thẳng hàng. Câu 14. Trong hình vẽ 1, chọn khẳng định đúng A. Trong hình có 2 đoạn thẳng B. Trong hình có 1 đoạn thẳng C. Trong hình có 4 đoạn thẳng D. Trong hình có 3 đoạn thẳng Câu 15: Trong hình vẽ 2, đoạn thẳng AB có độ dài bao nhiêu nếu AM 3cm A. 3cm B. 6cm A M B C. 4cm D. 5cm Hình vẽ 2 II. TỰ LUẬN (7 điểm) 4 7 Bài 1 (2,0 điểm). 1.1. So sánh và 3 3 1.2. Thực hiện các phép tính (tính hợp lí nếu có thể): 3 2 7 13 7 6 10 5 6 7 a) b) c) . . 5 5 13 15 13 11 17 11 11 17 Bài 2 (1,0 điểm). Trong dịp tết Giáp Thìn 2024, bạn Hà đã được nhận 3 600 000 đồng 1 tiền mừng tuổi. Hà đã dùng số tiền để tặng quà đầu xuân giúp bạn nghèo và nạn nhân 3 chất đọc màu da cam. Số tiền còn lại Hà dùng để mua sách và đồ dùng học tập. Hỏi số tiền Hà dùng để mua sách và đồ dùng học tập là bao nhiêu? Bài 3 (1,5 điểm). Biểu đồ tranh sau đây biểu diễn số lượng học sinh lớp 6A sử dụng các phương tiện khác nhau để đi đến trường Đi bộ Xe đạp điện Xe máy điện Xe đạp Phương tiện khác (bố mẹ chở) : 3 học sinh a) Từ biểu đồ trên lớp 6A có bao nhiêu học sinh sử dụng xe máy điện? b) Từ biểu đồ trên em hãy cho biết lớp 6A có bao nhiêu học sinh? c) Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh sử dụng các phương tiện đến trường? Bài 4 (1,5 điểm). 4.1.Quan sát hình vẽ 3: Hình vẽ 3 a) Kể kê tên các đoạn thẳng có đầu mút là điểm E. b) Kể tên tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng trong E hình vẽ trên. A C B D F 4.2. Cho hình vẽ 4, biết: MN= 5cm, ME = 3cm. Hình vẽ 4 So sánh hai đoạn thẳng ME và EN. M E N 1 Bài 5 (1,0 điểm). a) Mẹ Lan muốn bán đàn gà (đàn gà có 40 con với giá 80 000 đồng/1 4 con) để mua một nồi cơm điện. Biết chiếc nồi cơm điện có giá gốc là 900 000 đồng và 1 đang được giảm giá so với giá gốc. Hỏi mẹ Lan có đủ tiền mua nồi cơm điện hay 5 không? 5 4 3 1 1 3 b) Tính tổng: A 2 .1 1 .1 1 1 1 .2 2 .1 5 1 5 .4 ==========Hết==========
- UBND QUẬN NGÔ QUYỀN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II MÔN TOÁN LỚP 6 Năm học 2023 - 2024 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,2 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ.A A B D B A B C C A D C B C D B II. TỰ LUẬN (7 điểm) Bài Đáp án Điểm 4 4 1.1 Ta có: = 0,25đ 3 3 4 7 0,25đ Vì -4 >-7 nên > (So sánh hai phân số cùng mẫu) 3 3 3 2 3 ( 2) 1 1.2.a 0,5đ Bài 1 5 + 5 = 5 = 5 (2,0 đ) 7 13 7 7 13 7 13 0,5đ 1.2.b 13 15 13 13 15 13 15 6 10 5 6 7 6 10 7 5 1.2.c . . = 11 17 11 11 17 11 17 17 11 0,25đ 6 5 11 = 1 1 11 11 11 0,25đ Số tiền Hà tặng quà đầu xuân là: 1 0,5đ .3 600 000=1 200 000( đồng). 3 Bài 2 Số tiền Hà dùng để mua sách và đồ dùng học tập là: (1,0 đ) 3 600 000-1 200 000= 2 400 000 (đồng) 0,5đ Vậy số tiền Hà dùng để mua sách và đồ dùng học tập là: 2 400 000đ a) Lớp 6A có số học sinh sử dụng xe máy điện là: 3 học sinh 0,5đ b) lớp 6A có tổng số học sinh là: 2.3+4.3+3+5.3+3.3=45( học sinh) 0,5đ c) 0,5đ Bài 3 Phương Đi bộ Xe đạp Xe máy Xe đạp Phương (1,5 đ) tiện điện điện tiên khác Số HS 6 12 3 15 9 Bài 4 4.1a) Đoạn thẳng có đầu mút là điểm E: (1,5 đ) 0,5đ EB, EF
- 4.1b) Bộ ba điểm thẳng hàng là: 0,5đ A, B, C ; A, B, D; A, C, D; B, C, D; E, B, F 4.2 Vì điểm E nằm giữa hai điểm M và N nên ta có 0,25đ ME+EN=MN=>3+EN=5=>EN=5-3=2cm Ta có: ME= 3cm, EN = 2cm. 0,25đ nên ME>EN( vì 3 cm>2cm) 1 Số con gà mẹ Lan muốn bán là: 40 10 (con) 4 Số tiền mẹ Lan bán 10 con gà là:80000 10 800000 (đồng) 0,25đ 1 Nồi cơm điện giảm số tiền là: 900 000. 5 = 180 000( đồ푛 ) Bài 5 Giá của nồi cơm điện sau khi giảm giá là: (1,0 đ) 900000 180000 720000 (đồng) Vậy mẹ Lan bán gà có mua được nồi cơm điện và còn thừa 80 000 đ. 0,25đ 5 4 3 1 13 5 4 3 1 13 0,25đ A 7.( ) 2.1 1.11 11.2 2.15 15.4 2.7 7.11 11.14 14.15 15.28 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 13 1 7.( ) 7.( ) 3 0,25đ 2 7 7 11 11 14 14 15 15 28 2 28 4 4 Tổng 10đ * Chú ý: - Trên đây chỉ trình bày một cách giải, nếu học sinh làm cách khác mà đúng thì cho điểm tối đa ứng với điểm của câu đó. - Học sinh làm đúng đến đâu cho điểm đến đó theo đúng biểu điểm. - Trong một câu học sinh làm phần trên sai phần dưới đúng thì không cho điểm. - Bài hình học, học sinh vẽ sai hình thì không chấm điểm. Học sinh không vẽ hình mà vẫn làm đúng thì cho nửa số điểm của các câu làm được. - Bài làm có nhiều ý liên quan đến nhau, nếu học sinh công nhận ý trên mà làm đúng ý dưới thì cho điểm ý đó. - Điểm của bài thi là tổng điểm các câu làm đúng và được làm tròn đến 1 chữ số thập phân. ==========Hết==========

