Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 7
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_7.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 7
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MƠN LỊCH SỬ 7. Bước 1. Mục đích của đề kiểm tra. 1.Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh phần lịch sử Việt Nam thời phong kiến nội dung: buổi đầu độc lập thời Ngơ-Đinh-Tiền Lê; nước Đại Việt thời Lý (Thế kỉ XI-XII), nước Đại Việt thời Trần thế kỉ XIII-XIV, cải cách của Hồ Quý Ly. Kiểm tra trên các lĩnh vực kinh tế, văn hĩa, giáo dục, khoa học-kĩ thuật và các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược. Qua đĩ giúp học sinh đánh giá được mức độ lĩnh hội kiến thức của mình đồng thời điều chỉnh hoạt động học tập của học sinh, giúp giáo viên điều chỉnh phương pháp dạy thích hợp. 2. Kĩ năng : Rèn luyện tính kiên nhẫn, khẩn trương cho học sinh. Kĩ năng ghị nhớ, phân tích, giải thích, đánh giá các sự kiện, hiện tượng lịch sử. Rèn luyện kĩ năng trình bày bài kiểm tra trên giấy đẹp, khoa học, lựa chọn câu hỏi trác nghiệm, trình bày câu hỏi tư luận. 3.Thái độ: Giáo dục tính thật thà, tự giác, độc lập trong khi làm bài. Yêu quê hương, đất nước, tự hào dân tộc. 4. Định hướng năng lực cần hình thành: - Năng lực tự học, phát triển tư duy, giải quyết vấn đề.... Bước 2: Hình thức đề kiểm tra. Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận: TN 40%- TL 60%. Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra. Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNK TL Q Buổi đầu độc lập thời Nêu, trình bày - Giải thích được Ngơ- được sự thành lâp So sánh được bối cảnh sự ra đời của sự thành lâp của Đinh- của nhà nước Ngơ nhà nước Ngơ, Đinh, Tiền Lê nhà nước Ngơ Tiền Đinh, Tiền Lê Đinh, Tiền Lê Lê. (2 tiết) Số câu 1 câu 1 Câu 1 câu 1,5 số điểm 1 đ 0.25 điểm 0,25 đ - số câu: TL 1đ Tỉ lệ 10% 2,5% 2,5% TN 0,5đ 15 % Nước Đại Nêu, trình bày Giải thích được sự Việt So sánh -nhận xét-đánh giá được tổ được tổ chức bộ phát triển văn hĩa thời Lý chức BMNN... máy nhà nước... ... (Thế kỉ XI-XII)
- (4 tiết) Số câu 3 Câu 1 câu 1 câu 2 câu 3,5 đ số điểm 0,75 điểm 2 đ 0,25 đ 0,5 số câu: TL Tỉ lệ 5 % TN Nước Đại Việt Nêu, trình bày Giải thích được sự thời -So sánh- nhận xét- đánh giá được sự được sự thành lập, lên ngơi được sự lên Trần thiết lập của nhà Trần và nhà Hồ. tổ chức bộ máy nhà ngơi của triều Hồ và thế kỉ Nhận xét về sự tồn tại hai vương triều nước, sự phát triển những cải cách của XIII- này KT, các cuộc k/c... HQL... XIV (6 tiết) Số câu 5 câu 3 Câu ½ câu 1/2 câu 5 đ số điểm 1,25 điểm 0,75. điểm 1,5 đ 1,5 đ số câu: TL Tỉ lệ 10% 10% TN Tổng 8 câu 1 câu 4 câu 1 Câu. 2 câu ½ câu 2câu 1/2câu 2 điểm 1 điểm 1điểm 2điểm 0,75 1,5 đ 0,5 đ 1,5đ 20% 10% 1% 20% điểm 15 % 5% 15% 19 đ 7,5% 10 đ 100% Tổng 9 câu 5 câu 2,5 câu 2,5câu 3 đ 3 đ 2 đ 2 đ 30% 30% 20% 20% Lưu ý: phần TL chỉ ra tối đa 3 câu Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận. A. Trắc nghiệm: (4 điểm) Hãy khoanh trịn vào chữ cái đầu câu cho câu trả lời đúng. Câu 1. Nhận xét nào dưới đây là đúng về cơng lao của Ngơ Quyền đối với dân ta? A. Người cĩ cơng đặt nền mĩng cho xây dựng chính quyền độc lập tự chủ. B. Người cĩ cơng giành quyền tự đầu tiên của dân tộc Việt Nam. C. Người cĩ cơng lãnh đạo nhân dân ta đánh tan quân Nam Hán lần thứ nhất. D. Người cĩ cơng tiến hành cải cách những kinh tế xã hội đầu tiên đối với nước ta. Câu 2. Người cĩ cơng “Dẹp loạn 12 sứ quân” thống nhất đất nước là A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Ngơ Quyền. C. Lê Hồn. D. Trần Hưng Đạo. Câu 3. Vì sao gọi là “Loạn 12 sứ quân”? A. 12 tướng lĩnh chiếm cứ các địa phương, đánh nhau. B. Cả nước chia thành 12 vùng miền khác nhau. C. 12 tướng lĩnh chiếm nhiều địa phương khác nhau trong nước. D. Là sự khác nhau về kinh tế, chính trị của 12 vùng địa phương. Câu 4. Nhà Lý được thành lập trong hồn cảnh nào ? A. Sau khi lật đổ nhà Tiền lê. B. Sau khi tiêu diệt quân Tống xâm lược.
- C. Nhà Tiền Lê suy yếu, triều thần chán ghét. D. Vì Lê Long Đĩnh qua đời, triều đình cần cĩ vua mới. Câu 5. Tại sao nĩi nền văn hĩa Thăng Long đã ra đời dưới thời Lý? A. Phong cách nghệ thuật đa dạng, độc đáo, linh hoạt. B. Cĩ nhiều cơng trình kiến trúc được khơi phục. C. Trình độ điêu khắc bước đầu phát triển. D. Cĩ nhiều thợ thủ cơng khéo tay. Câu 6. Trường Quốc tử giám được xây dựng vào triều đại A. nhà Lý. B. nhà Đinh-Tiền Lê. C. nhà Lê sơ D. nhà Trần. Câu 7. Nhà Lý đã ban hành bộ luật A. Gia Long. B. Hình thư. C. Hồng Đức. D. Quốc triều hình luật. Câu 8. Vì sao Lý Cơng Uẩn quyết đình dời đơ từ Hoa Lư về Đại La? A. Vùng đất rộng bằng phẳng, cĩ điều kiện phát triển, dân đơng, B. Vùng đất rộng bằng phẳng, quê hương của Lý Cơng Uẩn. C. Cĩ sơng Hồng thuận lợi cho mua bán. D. Khơng muốn sử dụng kinh đơ của nhà Đinh Tiền - Lê Câu 9. Kết thúc chiến tranh chống quân Tống bằng biện pháp “giảng hịa” là chủ trương của A. Tơng Đản. B. Lý Thánh Tơng. C. Lý Thường Kiệt. D. Lý Nhân Tơng. Câu 10. Chiến thắng Như Nguyệt đã đánh bại quân xâm lược A. Minh. C. Xiêm. C. Thanh. D. Tống. Câu 11. Các làng nghề, phường nghề thời Trần hình thành trên cơ sở nào? A. Từ một số thợ thủ cơng cĩ cùng nghề tụ hợp lại. B. Sự phát triển của thương nghiệp. C. Các nghề thủ cơng ở địa phương cịn nhỏ lẻ. D. Các nghề thủ cơng ở kinh thành phát triển, nhưng chưa chuyên mơn hĩa. Câu 12. Trận thắng nào đã đánh bại hồn tồn cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mơng – Nguyên? A. Trận Đơng Bộ Đầu. B. Trận Vạn Kiếp. C. Trận Bạch Đằng -1288. D. Trận Vân Đồn-1277. Câu 13. Người cĩ cơng lớn trong việc lãnh đạo quân dân nhà Trần đánh bại quân xâm lược Mơng - Nguyên? A. Lý Thường Kiệt. B. Lê Hồn. C. Ngơ Quyền. D. Trần Hưng Đạo. Câu 14. Xác định điểm tiến bộ trong cải cách văn hĩa giáo dục của Hồ Quý Ly? A. Dùng chữ Nơm và sửa chế độ thi cử, học tập. B. Sử dụng chữ Hán và giữ nguyên chế độ thi cử, học tập. C. Sử dụng chữ Hán và chữ Nơm trong thi cử. D. Bắt các sư chưa đến 50 tuổi phải hồn tục. Câu 15. Điền trang, thái ấp là loại ruộng đất cĩ từ A. thời Nhà Trần. B. thời Nhà Lý. C. thời Nhà Đinh. D. thời Nhà Hồ. Câu 16. Đạo phật thời Trần cĩ sự phát triển như thế nào so với thời Lý? A. Phát triển hơn. B. Vẫn phát triển nhưng khơng bằng thời Lý.
- C. Khơng phát triển. D. Trở thành quốc giáo. B. Tự luận : (6 điểm) Câu 1: (2 điểm). Vì sao nhà Trần đã đánh bại được quân xâm lược Mơng – Nguyên? Câu 2: (3 điểm). Tại sao cuối thế kỉ XIV, đầu thế kỉ XV Hồ quý Ly tiến hành cải cách đất nước? Trình bày tĩm tắt những cải cách của Hồ Quý Ly? Câu 3. (1 điểm). Từ việc xây dựng tình đồn kết quân dân của nhà Trần, em rút ra bài học gì về cơng cuộc xây dựng, củng cố khối đồn kết của đất nước ta hiện nay? Bước 5. Hướng dẫn chấm và thang điểm A. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp A A A C D A B B C D B C D A A B án Điểm 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 B. Tự luận Câu 1: (2 điểm) Nguyên nhân thắng lợi. - Tất cả các tầng lớp nhân dân, thành phần dân tộc đều tham gia đánh giặc, bảo vệ quê hương đất nước. (0.5 điểm) - Nhà Trần cĩ sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho 3 cuộc kháng chiến. Quan tâm, chăm lo cho nhân dân, tạo nên khối đồn kết tồn dân tộc. (0.5 điểm) - Tinh thần hi sinh của toàn dân ta, đặc biệt là quân đội thời Trần. (0.25 điểm) - Sự chỉ huy tài giỏi của các tướng lĩnh nhà Trần đặc biệt là Trần Quốc Tuấn. (0.25 điểm) - Chiến lược, chiến thuật đúng đắn sáng tạo của nhà Trần. Thấy được chỗ mạnh chỗ yếu của giặc, phát huy lợi thế của đất nước. Buộc giặc chuyển từ chủ động thành bị động, từ mạnh thành yếu rồi tiêu diệt chúng. (0.5 điểm) Câu 2. (3 điểm) * Vì sao cải cách: 1 điểm - Nhà Trần cuối thế kỉ XIV suy yếu, đất nước khủng hoảng. Đời sống nhân dân cực khổ. - Với mong muốn đưa đất nước thốt khỏi khủng hoảng, Hồ Quý Ly tiến hành cải cách. - Chính trị: 0.5 điểm + Cải tổ hàng ngũ võ quan thay thế các võ quan cao cấp nhà Trần bằng những người không phải họ Trần, thân cận với mình. + Quy định cách làm việc của bộ máy chính quyền các cấp. - Kinh tế, tài chính. 0.5 điểm + Phát hành tiền giấy thay thế tiền đồng. + Ban hành chính sách hạn điền, quy định lại biểu thuế đinh thuế ruộng. - Xã hội. 0.25 điểm + Ban hành chính sách hạn nơ. + Những năm đĩi kém bắt nhà giàu chia thĩc cho người nghèo. - Văn hĩa, giáo dục. 0.5 điểm + Bắt nhà sư chưa đến 50 tuổi phải hồn tục.
- + Cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nơm. Sửa đổi chế độ thi cử, học tập. - Quân sự. 0.25 điểm Thực hiện một số chính sách, biện pháp nhằm củng cố quân sự, quốc phịng như: cho làm lại sổ đinh để tăng quân số, chế tạo súng thần cơ, đĩng thuyền chiến (lâu thuyền). Xây thành kiên cố. Câu 3. (1 điểm) - Nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân, gần gũi nhân dân, chăm lo cho dân. - Xây dựng khối đồn kết tồn dân,... Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra.