Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Toán Lớp 9 - Phòng GD&ĐT Kim Thành (Có đáp án và thang điểm)
Bài 4: (3,0 điểm)
Cho nửa đường tròn đường kính BC=2R, tâm O cố định. Điểm A di động trện nửa đường tròn. Gọi H là hình chiếu của điểm A lên BC. Gọi Dvà E lần lượt là hình chiếu của H lên AC và AB.
- Chứng minh: AB . EB + AC . AD = AB2
- Chứng minh bốn điểm A,E,H,D cùng thuộc một đường tròn
- Xác định vị trí điểm A sao cho tứ giác AEHD có diện tích lớn nhất? Tính diện tích lớn nhất đó theo R.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Toán Lớp 9 - Phòng GD&ĐT Kim Thành (Có đáp án và thang điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_huyen_mon_toan_lop_9_phong_gddt_ki.doc
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Toán Lớp 9 - Phòng GD&ĐT Kim Thành (Có đáp án và thang điểm)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN HUYỆN KIM THÀNH Môn: Toán 9 Thời gian làm bài: 120 phút Đề gồm 01 trang Bài 1: (2,0 điểm) x 2 x 2 x2 2x 1 Cho A = . x 1 x 2 x 1 2 a) Rút gọn A. b) Tìm x để A > 0 . c) Tìm giá trị lớn nhất của A . Bài 2: (2,0 điểm) a) Giải phương trình sau: x2 5x 14 4 x 1 b) Cho đường thẳng (d) có phương trình : y = (m-1)x + (m +1) (d) Chứng minh rằng khi m thay đổi thì đường thẳng (d) luôn luôn đi qua một điểm cố định. Bài 3: (2,0 điểm) a) Tìm ba số nguyên tố mà tích của chúng bằng năm lần tổng của chúng. b) Tìm số tự nhiên n sao cho A n2 n 6 là số chính phương. Bài 4: (3,0 điểm) Cho nửa đường tròn đường kính BC=2R, tâm O cố định. Điểm A di động trện nửa đường tròn. Gọi H là hình chiếu của điểm A lên BC. Gọi Dvà E lần lượt là hình chiếu của H lên AC và AB. a) Chứng minh: AB . EB + AC . AD = AB2 b) Chứng minh bốn điểm A,E,H,D cùng thuộc một đường tròn c) Xác định vị trí điểm A sao cho tứ giác AEHD có diện tích lớn nhất? Tính diện tích lớn nhất đó theo R. Bài 5: (1,0 điểm) Cho x 0; y 0 .Chứng minh rằng : 10 10 1 x y 1 16 16 2 2 2 5 Q 2 2 (x y ) (1 x y ) 2 y x 4 2 HẾT (Đề thi gồm có 01trang) Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM Môn thi : Toán – Lớp 9 Bài 1:(2 điểm) Ý/phần Đáp án Điểm a ĐKXĐ: x 0, x 1 0.25đ A x( x 1) 0.75đ b Với x = 0 ta có A = 0 Với x > 0 ta có : A 0 x( x 1) 0 x( x 1) 0 x 1 0(do x 0) x 1 0.25đ Vậy với 0 x 1 thì A 0 0.25đ 1 1 1 1 1 1 c A x( x 1) x x ( x )2 A 0.25đ 4 4 2 4 4 4 1 1 1 Vậy GTLN của A = khi x x (t / m) 0.25đ 4 2 4 Bài 2:(2 điểm) Ý/phần Đáp án Điểm x2 5x 14 4 x 1 2 2 0.25đ x 3 x 1 2 0 2 x 3 0 2 0.25đ x 1 2 0 a x 3 x 3 0.25đ x 3 Vậy . 0.25đ Gọi x0 ; y0 là tọa độ điểm cố định mà (d) đi qua với mọi m 0.25đ Ta có: y0 (m 1)x0 m 1 có nghiệm với mọi m 0.25đ (x 1)m 1 x y 0 có nghiệm với mọi m b 0 0 0 x0 1 0 x0 1 0.25đ 1 x0 y0 0 y0 2 Vậy điểm cố định mà (d) đi qua với mọi m là (-1;2) 0.25đ
- Bài 3:(2 điểm) Ý/phần Đáp án Điểm A n2 n 6 là số chính phương nên A có dạng A n2 n 6 k 2 (k N * ) 0.25đ 4n2 4n 24 4k 2 (2k)2 (2n 1)2 23 2k 2n 1 23 (2k 2n 1)(2k 2n 1) 23 0.25đ a 2k 2n 1 1 (Vì 23 là số nguyên tố và 2k + 2n + 1> 2k – 2n -1) 2k 2n 22 k 6 0.25đ 2k 2n 2 n 5 Vậy với n = 5 thì A là số chính phương 0.25đ Gọi a,b,c là ba số nguyên tố cần tìm ta có: abc = 5(a+b+c). 0.25đ Tích ba số nguyên tố abc chia hết cho 5 nên có một số bằng 5. Do a,b,c là các số có vai trò như nhau nên : Giả sử a = 5 được 5bc = 5(5+b+c) bc = 5+b+c. bc -b - c + 1 = 6 (b-1)(c-1) = 6. 0.25đ b Khi đó ta có: b 1 1 b 2 *) ( thỏa mãn) c 1 6 c 7 b 1 2 b 3 0.25đ *) ( loại vì 4 là hợp số) c 1 3 c 4 0.25đ Vậy ba số nguyên tố cần tìm là 2, 5, 7 Bài 4:(3 điểm) Ý/phần Đáp án Điểm A E a D C B H O Chứng minh : AB . EB = HB2 0.25đ AC . AD = AH2 0.25đ HB2 + AH2 = AB2 0.25đ AB . EB + AC . AD = AB2 0.25đ Chứng minh tứ giác ADHE là hình chữ nhật 0.5 đ Gọi I là giao điểm của AH và DE => IA = ID = IH = IE 0.25đ b => Bốn điểm A,E,H,D cùng thuộc một đường tròn 0.25đ
- AD2 AE 2 DE 2 AH 2 0.25đ S(ADHE)= AD.AE 2 2 2 AH 2 AO2 R2 0.25đ c S(ADHE) 2 2 2 R2 0.25đ Vậy Max S(ADHE)= Khi AD = AE 2 Hay A là điểm chính giữa của cung AB 0.25đ Bài 5:(1 điểm) Ý/phần Đáp án Điểm 1 x10 y10 1 Q (x16 y16 ) (1 x 2 y 2 ) 2 2 2 2 y x 4 1 x10 y10 1 3 1 1 (x16 y16 1 1) (1 x 2 y 2 ) 2 2 2 0.25đ 2 y x 4 2 Áp dụng bắt đẳng thức Cô-si cho bốn số dương ta có: 1 x10 y10 1 1 2x 2 y 2 0.25đ 2 2 2 y x 1 0.25đ (x16 y16 1 1) x 4 y 4 4 3 5 => Q 2x 2 y 2 x 4 y 4 1 2x 2 y 2 x 4 y 4 0.25đ 2 2 Chú ý : Các cách giải khác đúng vẫn cho điểm