Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Toán Lớp 9 - Phòng GD&ĐT Lâm Thao (Có đáp án và thang điểm)
Bài 4: (7,0 điểm)
1. Cho nửa đường tròn tâm O đường kính BC=2R. Điểm A di động trện nửa đường tròn. Gọi H là hình chiếu của điểm A lên BC. Gọi Dvà E lần lượt là hình chiếu của H lên AC và AB.
a. Chứng minh: AB . EB + AC . EH = AB²
b.Xác định vị trí điểm A sao cho tứ giác AEHD có diện tích lớn nhất? Tính diện tích lớn nhất đó theo R.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Toán Lớp 9 - Phòng GD&ĐT Lâm Thao (Có đáp án và thang điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_huyen_mon_toan_lop_9_phong_gddt_la.docx
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Toán Lớp 9 - Phòng GD&ĐT Lâm Thao (Có đáp án và thang điểm)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN HUYỆN LÂM THAO Môn: Toán 9 Thời gian làm bài: 150 phút Đề gồm 01 trang Bài 1: (4,0 điểm) x 3 x 2 x 2 x Cho biểu thức A : 1 ; x 2 3 x x 5 x 6 x 1 Với x 0; x 4; x 9; a) Rút gọn biểu thức A. b) Tìm giá trị của A khi x 6 2 5 . c) Với giá trị nào của x thì 1 đạt giá trị nhỏ nhất ? Tìm giá trị nhỏ nhất đó? A Bài 2: (3,0 điểm) a) C/m : Với mọi số tự nhiên n thì an = n(n + 1)(n + 2)(n + 3) + 1 là số chính phương. x - 2012 1 y - 2013 1 z - 2014 1 3 b) Giải phương trình: x - 2012 y - 2013 z - 2014 4 Bài 3: (4,0 điểm) a) Tìm nghiệm nguyên của phương trình: 2x2 + 4x = 19 – 3y2. b) T×m c¸c ch÷ sè a, b sao cho a56b chia hết cho 45 Bài 4: (7,0 điểm) 1. Cho nửa đường tròn tâm O đường kính BC=2R. Điểm A di động trện nửa đường tròn. Gọi H là hình chiếu của điểm A lên BC. Gọi Dvà E lần lượt là hình chiếu của H lên AC và AB. a. Chứng minh: AB . EB + AC . EH = AB2 b.Xác định vị trí điểm A sao cho tứ giác AEHD có diện tích lớn nhất? Tính diện tích lớn nhất đó theo R. 2. Qua đỉnh A của hình vuông ABCD cạnh là a, vẽ một đường thẳng cắt cạnh BC 1 1 1 ở M và cắt đường thẳng DC ở I. Chứng minh rằng: . AM2 AI2 a 2 Bài 4: (2,0 điểm) Cho x, y, z là 3 số thực dương thỏa mãn xyz=1. 1 1 1 CMR 1 x y 1 y z 1 z x 1
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI Môn: Toán 9 x 3 x 2 x 2 x Câu 1 (4 điểm):Cho biểu thức A : 1 ; x 2 3 x x 5 x 6 x 1 Với x 0; x 4; x 9 (*) a) Rút gọn biểu thức A; b) Tìm giá trị của A khi x 6 2 5 ; c) Với giá trị nào của x thì 1 đạt giá trị nhỏ nhất? tìm giá trị nhỏ nhất A đó? Lời giải sơ lược Điểm a) Với điều kiện * ta có: x 3 x 2 x 2 x 1 x A : 0,50 x 2 x 3 x 2 x 3 x 1 x 1 x 9 x 4 x 2 1 : x 2 x 3 x 1 0,50 x 3 1 : x 2 x 3 x 1 0,50 1 1 x 1 : . x 2 x 1 x 2 0,50 2 b) Dễ thấy : x 6 2 5 5 1 thoả mãn điều kiện. Khi đó: 0,50 2 x 5 1 5 1. 5 1 1 5 0,25 Do vậy, giá trị của biểu thức A là: 5 1 2 5 3 3 5 5 0,25 . 4 1 3 1 3 c) Viết lại, =1 . Để có GTNN thì có GTLN, hay x 1 A x 1 A x 1 0,25 có GTNN. Ta có: x 1 1, dấu "=" xảy ra khi x = 0. 1 3 0,75 Giá trị nhỏ nhất của là 1 1 3 2 , xảy ra khi x = 0. A 0 1 Câu 2(3 điểm): a) Chứng minh : Với mọi số tự nhiên n thì an = n(n + 1)(n + 2)(n + 3) + 1 là số chính phương.
- x - 2012 1 y - 2013 1 z - 2014 1 3 b) Giải phương trình: x - 2012 y - 2013 z - 2014 4 Câu Ý Lời giải sơ lược Điểm 2 4đ a 1,5đ Ta có : an = n(n + 1) (n + 2) (n + 3) + 1 = (n2 + 3n) (n2 + 3n + 2) + 1 0,5 = (n2 + 3n)2 + 2(n2 + 3n) + 1 = (n2 + 3n + 1)2 0,5 2 Với n là số tự nhiên thì n + 3n + 1 cũng là số tự nhiên, theo định nghĩa, an là số chính phương. 0,5 b 1,5đ Đặt x - 2012 a; y - 2013 b; z - 2014 c 0,25 (với a, b, c > 0). Khi đó phương trình đã cho trở thành: a - 1 b - 1 c - 1 3 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 0 a b c 4 4 a a 4 b b 4 c c 0,5 2 2 2 1 1 1 1 1 1 0 a = b = c = 2 2 a 2 b 2 c 0,5 Suy ra: x = 2016, y = 2017, z = 2018. 0,25 Câu 3 (4 điểm): a) Tìm nghiệm nguyên của phương trình: 2x2 + 4x = 19 – 3y2. b) T×m c¸c ch÷ sè a, b sao cho a56b 45 Câu Ý Lời giải sơ lược Điểm 3 3đ a 2đ
- Ta có: 2x2 + 4x = 19 - 3y2 4x2 + 8x = 38 – 6y2 4x2 + 8x + 4 = 42 – 6y2 2 2 2 2 0,5 2x 2 42 6y 2x 2 6 7 y (1) Vì 2x 2 2 0 7 y2 0 y2 7 , mà y Z nên: y = 0; 1; 2 0,5 2 2x 2 6 x 2 + Với y = 1 , từ (1) 2x 2 36 2x 2 6 x 4 Trường hợp này phương trình có 2 nghiệm nguyên là: (2;1) và (-4;1). + Với y = -1 0,5 2 2x 2 6 x 2 Thì từ (1) 2x 2 36 2x 2 6 x 4 Trường hợp này pt có 2 nghiệm nguyên là: (2;-1) và (-4;-1). 2 + Với y 2 2x 2 18 4x2 8x 14 0 2 2x 4x 7 pt này không có nghiêm nguyên vì VT chia hết cho 0,25 2, VP không chia hết cho 2. 2x 2 2 42 4x2 8x 38 0 + Với y = 0, từ(1) 2x2 4x 19 PT này không có nghiệm nguyên vì VT chia hết cho 2; VP không chia hết 0,25 cho 2. Vậy PT đã cho có các nghiệm nguyên là: (-4;1); (2;1);(-4;-1); (2;-1) b 2đ Ta thÊy 45 = 5.9 mµ (5 ; 9) = 1 ®Ó a56b 45 a56b 5 vµ 9 0,5 XÐt a56b 5 b {0 ; 5} 0,25
- NÕu b = 0 ta cã sè a56b 9 a + 5 + 6 + 0 9 a + 11 9 a = 7 0,5 NÕu b = 5 ta cã sè a56b 9 a + 5 + 6 + 0 9 a + 16 9 a = 2 0,5 VËy: a = 7 vµ b = 0 ta cã sè 7560 a = 2 vµ b = 5 ta cã sè 2560 0,25 Câu 4: (7 điểm) 1. Cho nửa đường tròn tâm O đường kính BC=2R. Điểm A di động trện nửa đường tròn. Gọi H là hình chiếu của điểm A lên BC. Gọi Dvà E lần lượt là hình chiếu của H lên AC và AB. a. Chứng minh: AB . EB + AC . EH = AB2 b.Xác định vị trí điểm A sao cho tứ giác AEHD có diện tích lớn nhất? Tính diện tích lớn nhất đó theo R. 2. Qua đỉnh A của hình vuông ABCD cạnh là a, vẽ một đường thẳng cắt cạnh BC ở M và cắt đường thẳng DC ở I. 1 1 1 Chứng minh rằng: . AM2 AI2 a 2 Câu Ý Lời giải sơ lược Điểm 4 7đ
- 1 4đ A E D C B H O a) Chứng minh được tứ giác ADHE là hình chữ nhật Suy ra AB . EB = HB2 1 AC . EH = AC . AD = AH2 => ĐPCM 1 AD2 AE 2 DE 2 AH 2 1 b) S(ADHE)= AD.AE 2 2 2 AH 2 AO2 R2 0,5 S(ADHE) 2 2 2 R2 0,5 Vậy Max S(ADHE)= Khi AD = AE 2 Hay A là điểm chính giữa của cung AB 2 3đ
- A B M J D C I Vẽ Ax AI cắt đường thẳng CD tại J. Ta có AIJ vuông tại A, có AD là đường cao thuộc cạnh huyền IJ, nên: 1 1 1 1 (1) AD2 AJ2 AI2 Xét hai tam giác vuông ADJ và ABM, ta có: 0,5 AB = AD = a; D· AJ B· AM (góc có cạnh tương ứng vuông góc) ADJ = ABM . 1 Suy ra: AJ = AM 1 1 1 1 Thay vào (1) ta được: (đpcm) AD2 AM2 AI2 a 2 0,5 Câu 5 ( 2điểm): Cho x, y, z là 3 số thực dương thỏa mãn xyz=1. 1 1 1 Chứng minh rằng 1 x y 1 y z 1 z x 1 Sơ lược lời giải Điểm Đặt x=a3 y=b3 z=c3 ,a,b,c >0 thì x, y, z >0 và abc=1.Ta có 0,25 a3 + b3=(a+b)(a2+b2-ab) (a+b)ab, do a+b>0 và a2+b2-ab ab 0,5 a3 + b3+1 (a+b)ab+abc=ab(a+b+c)>0
- 1 1 a3 b3 1 ab a b c 0,25 Tương tự ta có 1 1 1 1 , b3 c3 1 bc a b c c3 a3 1 ca a b c 0,5 Cộng theo vế ta có 1 1 1 1 1 1 = + + x y 1 y z 1 z x 1 a3 b3 1 b3 c3 1 c3 a3 1 0,5 1 1 1 1 1 = c a b 1 a b c ab bc ca a b c Dấu bằng xảy ra khi x=y=z=1