Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán Lớp 9 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Kim Thư (Có đáp án và thang điểm)
Câu 5: ( 3 đ)
Cho hai điểm A, B cố định và điểm M di động sao cho tam giác MAB có ba góc nhọn. Gọi H là trực tâm của tam giác MAB và K là chân đường cao vẽ từ M của tam giác MAB. Tìm GTLN của tích KH.KM./.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán Lớp 9 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Kim Thư (Có đáp án và thang điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_9_nam_hoc_2013_2014_t.doc
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán Lớp 9 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Kim Thư (Có đáp án và thang điểm)
- PHÒNG GD& ĐT THANH OAI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 TRƯỜNG THCS KIM THƯ NĂM HỌC 2013-2014 MÔN THI: TOÁN ( Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề ) Giáo viên ra đề : Lê Hùng Tú Câu 1: (5 đ) a/ Tìm nghiệm nguyên của phương trình: 2x2 + 4x = 19 – 3y2. b/ Tìm 3 số nguyên tố mà tích của chúng bằng 5 lần tổng của chúng. Câu 2: ( 2 đ): Giải phương trình: 3x2 4x 10 2 14x2 7 . Câu 3: ( 6 đ) a/ Cho hai số dương x, y thoả mãn x + y = 1. 2 1 2 1 Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: M x 2 y 2 y x 1 1 1 b/ Cho x, y, z là các số dương thoả mãn 6 . x y y z z x 1 1 1 3 Chứng minh rằng: . 3x 3y 2z 3x 2y 3z 2x 3y 3z 2 Câu 4: ( 4 đ) Cho điểm A di chuyển trên đường tròn O đường kính BC = 2R ( A không trùng với B và C). Trên tia AB lấy điểm M sao cho B là trung điểm của AM. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên BC và I là trung điểm của HC. a/ CMR: M chuyển động trên một đường tròn cố định. b/ CMR: AHM đồng dạng với CIA. Câu 5: ( 3 đ) Cho hai điểm A, B cố định và điểm M di động sao cho tam giác MAB có ba góc nhọn. Gọi H là trực tâm của tam giác MAB và K là chân đường cao vẽ từ M của tam giác MAB. Tìm GTLN của tích KH.KM./. Hết Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 Năm học: 2013-2014 Thời gian làm bài: 150 phút. Câu Ý Nội dung Điểm 1 5đ a Tìm nghiệm nguyên của phương trình: 3đ 2x2 + 4x = 19 - 3y2 Ta có: 2x2 + 4x = 19 - 3y2 4x2 + 8x = 38 – 6y2 4x2 + 8x + 4 = 42 – 6y2 2 2 2 2 1 2x 2 42 6y 2x 2 6 7 y (1) Vì 2x 2 2 0 7 y2 0 y2 7 , mà y Z nên: y = 0; 1; 2 0,5 2 2x 2 6 x 2 + Với y = 1 , từ (1) 2x 2 36 2x 2 6 x 4 Trường hợp này phương trình có 2 nghiệm nguyên là: (2;1) và (-4;1). + Với y = -1 0,5 2 2x 2 6 x 2 Thì từ (1) 2x 2 36 2x 2 6 x 4 Trường hợp này pt có 2 nghiệm nguyên là: (2;-1) và (-4;-1). 2 0,5 + Với y 2 2x 2 18 4x2 8x 14 0 2x2 4x 7 pt này không có nghiêm nguyên vì VT chia hết cho 2, VP không chia hết cho 2. 2x 2 2 42 4x2 8x 38 0 + Với y = 0, từ(1) 0,5 2x2 4x 19 PT này không có nghiệm nguyên vì VT chia hết cho 2; VP không chia hết cho 2. Vậy PT đã cho có các nghiệm nguyên là: (-4;1); (2;1);(-4;-1); (2;-1) b Tìm 3 số nguyên tố mà tích của chúng bằng 5 lần tổng của chúng 2,0đ Gọi a, b, c là 3 số nguyên tố cần tìm Ta có: abc = 5(a+b+c) abc 5 mà 5 nguyên tố, nên trong 3 số a, b, c có một số bằng 5. 0,5 Không mất tính tổng quát, giả sử a= 5, ta có: 5bc = 5(5+b+c) bc 5 b c bc b c 1 6 0,5 b(c 1) (c 1) 6 (c 1)(b 1) 6 b,c là các số nguyên dương có vai trò như nhau nên ta có các hệ:
- b 1 1 b 2 0,5 i) c 1 6 c 7 b 1 2 b 3 ii) trường hợp này loại vì 4 là hợp số. c 1 3 c 4 0,5 Vậy 3 số nguyên tố cần tìm là: 2; 5; 7 2 2 2 2đ Giải pt sau: 3x 4x 10 2 14x 7 (1) 2 x 1 2 2 2 2 ĐKXĐ: 14x 7 0 2x 1 0 x 2 2 x 2 0,5 2 26 Vì 3x2 4x 10 3(x )2 0 3 3 2 2 Ta có: (1) 3x 4x 10 2 7 2x 1 0 0,5 x2 4x 4 2x2 1 2 2x2 1. 7 7 0 2 2 2 x 2 2x 1 7 0 0,5 x 2 x 2 0 x 2 x 2 2 (TMĐK) 2x 1 7 0 x 2 0,5 Vậy PT có nghiệm là: x = -2 3 6,0 đ a Cho hai số dương thỏa mãn: x + y =1. 3đ 2 1 2 1 Tìm GTNN của biểu thức: M = x 2 y 2 y x 1 1 1 x4 y4 2x2 y2 1 2 2 x2 y2 1 1 M = x 2 y 2 = 2 2 2 2 y x x y x y 2 2 2 2 2 x y 1 x2 y2 1 1 0,5 2 2 xy x y xy xy 1 1 15 Ta có: xy xy 0, 5 xy 16xy 16xy 1 1 1 1 * Ta có: xy 2 xy. 2. (1) * 16xy 16xy 4 2 0,5 x y 1 1 1 1 4 1 15 15 xy xy 4 (2) 2 2 4 xy 16xy 16 4 16xy 4 0,5
- 1 1 15 1 15 17 Từ (1) và (2) xy xy xy 16xy 16xy 2 4 4 2 2 1 17 289 0,5 Vậy M = xy xy 4 16 1 1 xy xy 1 Dấu “=” xảy ra 16xy 4 x y (Vì x, y > 0) 2 x y x y 289 1 0,5 Vậy min M = tại x = y = 16 2 b 1 1 1 3đ Cho x, y là các số dương thỏa mãn: 6 x y y z z x 1 1 1 3 Chứng minh rằng: 3x 3y 2z 3x 2y 3z 2x 3y 3z 2 1 1 4 Áp dụng BĐT (với a, b > 0) a b a b 1 1 1 1 1 a b 4 a b Ta có: 1 1 1 1 1 3x 3y 2z 2x y z x 2y z 4 2x y z x 2y z 1 1 1 1 1 1 1 1 1 4 x y x z x y y z 4 4 x y x z x y y z 1 2 1 1 0,5 16 x y x z y z 1 1 2 1 1 Tương tự: 0,5 3x 2y 3z 16 x z x y y z 1 1 2 1 1 2x 3y 3z 16 y z x y x z 0,5 cộng vế theo vế, ta có: 1 1 1 1 4 4 4 3x 3y 2z 3x 2y 3z 2x 3y 3z 16 x y x z y z 0,5 4 1 1 1 1 3 .6 16 x y x z y z 4 2
- 4 A 4,0 B O' H O I C M a Lấy O’ đối xứng với O qua B, khi đó O’ cố định. 2đ Ta có VAOB : VMO B ( c.g.c) O 'M OA R , do đó M chuyển động trên đường tròn (O’; R) cố định. b 2đ Ta có ABC vuông ở A (Vì có 1 cạnh là đường kính của đường tròn 0,5 ngoại tiếp tam giác) 0,5 nên: M· AH ·ACI (1) (2 góc có cạnh tương ứng vuông góc) mà AHB CHA (g.g) 0,5 AC AB AC AB AC 2AB AM HC AH 2CI AH CI AH AH AC AM Vậy (2) 0,5 CI AH Từ (1) & (2) AHM CIA (c.g.c) 5 M 3 đ H A B K Ta có: BKM HKA (g.g) 1 BK KM BK.KA KM.KH 0,5 HK KA 2 2 BK KA AB 0,5 Mặt khác: BK.KA . Dấu “=” xảy ra khi BK = KA 2 4 0,5
- AB2 KM.KH . 4 0,5 AB2 Vậy max (KM.KH) = khi BK = KA, tức là K là trung điểm của AB. 4