Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Gia Lộc (Có đáp án và thang điểm)
Câu 4. (3,0 điểm)
1) Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Từ A và B kẻ hai tiếp tuyến Ax và By. Trên Ax và By lần lượt lấy 2 điểm C và D sao cho COD = 90°
a) Chứng minh CD là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AB tại tiếp điểm E
b) Chứng minh AC.BD không đổi
c) Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ E đến đường kính AB. Chứng minh CB cắt EH tại trung điểm I của EH.
2) Trên hai cạnh AC, BC của tam giác đều ABC, lấy tương ứng hai điểm M, N sao cho MA = CN. Tìm vị trí của M để MN có độ dài nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó khi cạnh của tam giác đều là 2014 cm.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Gia Lộc (Có đáp án và thang điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_toan_lop_9_nam_hoc_2014_2.doc
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Gia Lộc (Có đáp án và thang điểm)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN GIA LỘC MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 150 phút Đề gồm 01 trang Câu 1. (2,0 điểm) x2 x 2x x 2 x 1 1) Rút gọn biểu thức: P = ; x 0, x 1 x x 1 x x 1 2) Cho x và y là hai số thỏa mãn: x x2 5 y y2 5 5 . Hãy tính giá trị của biểu thức M = x2015 y2015 Câu 2. (2,0 điểm) x 3 1) Giải phương trình: x 2 x 1 x 2 x 1 2 2) Giải bất phương trình: 2x 3 x 4 0 Câu 3. (2,0 điểm) 1) Giải phương trình nghiệm nguyên sau: xy 2x 2y 1 2) Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì số A = n n 1 n 2 n 3 1 là số chính phương. Câu 4. (3,0 điểm) 1) Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Từ A và B kẻ hai tiếp tuyến Ax và By. Trên Ax và By lần lượt lấy 2 điểm C và D sao cho C· OD 900 a) Chứng minh CD là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AB tại tiếp điểm E b) Chứng minh AC.BD không đổi c) Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ E đến đường kính AB. Chứng minh CB cắt EH tại trung điểm I của EH. 2) Trên hai cạnh AC, BC của tam giác đều ABC, lấy tương ứng hai điểm M, N sao cho MA = CN. Tìm vị trí của M để MN có độ dài nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó khi cạnh của tam giác đều là 2014 cm. Câu 5. (1,0 điểm) Cho x, y, z là các số dương thỏa mãn : x + y + z = 2016. Tìm giá trị lớn nhất của x y z biểu thức: A x 2016x yz y 2016y zx z 2016z xy Hết Họ và tên học sinh: Số báo danh: Họ và tên giám khảo: . Chữ ký:
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM GIA LỘC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN: TOÁN Hướng dẫn chấm gồm 04 trang Biểu Câu Phần Đáp án điểm x x 1 x x 1 x 2 x 1 2 x 1 x 1 1) P = x x 1 x x 1 1 = x x 1 2 x 1 2 x 1 1,0 = x x 2 x 1 2 x 2 = x x 1. + Nhân 2 vế của x x2 5 y y2 5 5 (1) với x x2 5 ta được: x x2 5 x x2 5 y y2 5 5 x x2 5 2 2 2 2 1 x x 5 y y 5 5 x x 5 5 y y2 5 5 x x2 5 2 2 2 y y 5 x x 5 (2) 0,25 + Tương tự nhân 2 vế của (1) với y y2 5 ta được: x x2 5 y y2 5 (3) 0,25 + Cộng vế với vế của (2) và (3) ta được: y y2 5 x x2 5 x x2 5 y y2 5 2x 2y 0 2 x y 0 x y 0 x y 0,25 Vậy M = x2015 y2015 = 0. 0,25 Điều kiện để phương trình xác định là: x 1 0,25 - Phương trình đã cho tương đương với: 2 2 x 3 x 3 x 1 1 x 1 1 x 1 1 x 1 1 (*) 2 2 0,25 + Nếu x 1 1 0 x 2 thì phương trình (*) trở thành: x 3 x 3 2 1 x 1 1 x 1 1 2 x 1 2 2 2 4 x 1 x 3 16 x 1 x 6x 9 0,25 x2 10x 25 0 x 5 2 0 x 5 ( thỏa mãn điều kiện x 2) + Nếu x 1 1 0 1 x 2 thì phương trình (*) trở thành:
- x 3 x 3 0,25 x 1 1 x 1 1 2 2 2 0,25 x 3 4 x 1, thỏa mãn điều kiện 1 x 2 Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là: x = 5 và x = 1 2x 3 x 4 0 (1). ĐK: x 4 0,25 - Nếu x = - 4 thì bất phương trình (1) đúng - Nếu x > - 4 thì bất phương trình (1) tương đương với: 0,25 2 2 3 2x 3 0 x (thỏa mãn điều kiện) 0,25 2 3 Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm là x=-4 hoặc x 0,25 2 xy 2x 2y 1 y 2 x 1 2y(1) Nếu y = -2 thì phương trình (1) vô nghiệm 0,25 Nếu y khác -2 ta có: 1 2y 5 1 y 2 x 1 2y x 2 y 2 y 2 0,25 Vì x là số nguyên nên y + 2 là ước của 5 3 Do đó : y 2 1; 1;5; 5 y 1; 3;3; 7 x 3; 7; 1; 3 0,25 Vậy phương trình có 4 nghiệm là: (-1;3);(-3;-7);(3:-1);(-7;-3) 0,25 A n n 1 n 2 n 3 1 2 2 2 2 2 2 2 2 n 3n n 3n 2 1 n 3n 2 n 3n 1 n 3n 1 0,75 Vì n N n2 3n 1 N nên A là số chính phương 0,25 F D E N C 0,25 I A B H O 4 Lấy điểm N là trung điểm của CD=> NO là đường trung bình của hình thang ABDC => NO vuông góc với AB. Tam giác CDO vuông tại O có ON là đường trung tuyến nên NO = NC => N· CO C· ON (1) o 0,5 Ta có: ·ACO C· ON +·AOC 90 (2) Từ (1) và (2) => ·ACO E· CO => CO là phân giác của góc ACE Giả sử OE là khoảng cách từ O đến CD => OA=OE Vậy CD là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AB · · Xét 2 tam giác vuông V OBD và V CAO ta có BOD ACO (cùng phụ 0,5 với góc ACO)
- Do đó V OBD đồng dạng với tam giác V CAO OB BD => BD.AC OA.OB R2 AC AO Vậy BD.AC không đổi Ta có V CAE cân tại C lại có CO là phân giác của góc ACO nên CO AE. Mặt khác BE AE( E thuộc đường tròn đường kính AB) => OC//BE mà OA=OB nên CA = CF IH BI Do IH //CA theo hệ quả định lý Ta-lét ta có (1) CA BC 0,75 EI BI Dó EI //CF theo hệ quả định lý Ta -let ta có (2) CF BC IH EI Từ (1) và (2) => mà CA = CF => IH = EI CA CF Vậy I là trung điểm của EH B H G N K A C M Kẻ MK AB; NH AB;MG NH Tứ giác MGHK là hình chữ nhật MG KH Mà MN MG MN KH Các tam giác AKM, BHN là các tam giác vuông có một góc nhọn 1 1 bằng 60o nên AK AM ; BH BN . 2 2 Do đó: AM BN KH AB AK BH AB 2 2 CN BN BC AB AB AB 2 2 2 2 AB MN 2 AB 2014 Vậy min MN 1007 cm 2 2 MN là đường trung bình của tam giác ABC hay M là trung điểm của cạnh AC. 2 Từ x yz 0 x2 yz 2x yz (*) Dấu "=" khi x2 = yz 0,25 5 Ta có: 2016x yz x y z x yz x2 yz x(y z) x(y z) 2x yz
- Suy ra: 2016x yz x(y z) 2x yz x( y z) (áp dụng (*)) 0,25 x x x 2016x yz x x y z (1) x 2016x yz x y z y y Tương tự ta có: (2) y 2016y zx x y z z z (3) z 2016z xy x y z Từ (1),(2),(3) ta có: x y z 1 x 2016x yz y 2016y zx z 2016z xy 0,25 Dấu "=" xảy ra khi x = y = z = 672 Vậy giá trị lớn nhất của A là 1 khi x=y=z=672 0,25