Đề thi minh họa cấu trúc đề thi kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Huyện môn Khoa học tự nhiên (Có đáp án)

docx 11 trang Quế Chi 02/10/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi minh họa cấu trúc đề thi kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Huyện môn Khoa học tự nhiên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_minh_hoa_cau_truc_de_thi_ky_thi_chon_hoc_sinh_gioi_ca.docx

Nội dung text: Đề thi minh họa cấu trúc đề thi kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Huyện môn Khoa học tự nhiên (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN TIÊN LÃNG ĐỀ MINH HỌA CẤU TRÚC ĐỀ THI PHÒNG GD&ĐT TIÊN LÃNG KỲ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN TRƯỜNG THCS TIÊN THẮNG – Bài thi môn: Khoa học tự nhiên TOÀN THẮNG Số báo danh: . Họ, tên thí sinh: ............ Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn ( 6 điểm) (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24.Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án) Câu 1.Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. A. 8000 N/m2. B. 2000 N/m2. C. 6000 N/m2. D. 60000 N/m2. 3 Câu 2.Đặt một khối sắt có thể tích V1 = 1 dm trên đĩa trái của cân Robecvan. Hỏi phải dùng bao nhiêu lít nước (đựng trong bình chứa có khối lượng không đáng kể) đặt lên đĩa 3 phải để cân nằm thăng bằng? Cho khối lượng riêng của sắt là D1 = 7800 kg/m , của nước 3 là D2 = 1000 kg/m . A. 9,2l. B. 8,7l. C. 7,8l. D. 6,5l Câu 3. Câu hỏi Cho hai khối kim loại chì và sắt. Sắt có khối lượng gấp đôi chì. Biết khối lượng riêng 3 3 của sắt và chì lần lượt là D1 = 7800 kg/m , D2 = 11300 kg/m . Tỉ lệ thể tích giữa sắt và chì gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,69. B. 2,9. C. 1,38. D. 3,2. Câu 4.Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 90°C vào một cốc ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 24°C) và của nước thay đổi như thế nào? A. Nhiệt năng của thỏi kim loại nước giảm. B. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng. C. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng. D. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm. Câu 5. Hộp quẹt ga khi còn đầy ga trong quẹt nếu đem phơi nắng thì sẽ dễ bị nổ. Giải thích tại sao? A. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng lỏng sẽ giảm thể tích làm hộp quẹt bị nổ. B. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng khí sẽ tăng thể tích làm hộp quẹt bị nổ. C. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng khí sẽ giảm thể tích làm hộp quẹt bị nổ. D. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng lỏng sẽ tăng thể tích làm hộp quẹt bị nổ. Câu 6. Câu hỏi Một quả bóng khối lượng 200 g rơi từ độ cao 15 m xuống sân và nảy lên được 10 m. Độ biến thiên nội năng của quả bóng bằng (lấy g = 10 m/s2) A. 10 J. B. 20 J. C. 15 J. D. 25 J. Câu 7.Chọn câu sai: A. Đơn vị của cường độ dòng điện được đặt theo tên nhà bác học người Pháp Ampe B. Với dòng điện cường độ 1 A chạy qua dây dẫn kim loại thì có 1 electron dịch chuyển qua tiết diện ngang của dây dẫn đó trong 1 giây C. Mỗi dòng điện sẽ hoạt động bình thường nếu dòng điện chạy qua nó có cường độ định mức 1
  2. D. Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn Câu 8.Ampe kế có giới hạn đo là 50 mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây? A. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35 A B. Dòng điện đi qua đèn điôt phát quang có cường độ là 28 mA. C. Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ là 0,8 A.Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5 A. D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5 A. Câu 9.Nguyên tử A có tổng số hạt mang điện và hạt không mang điện là 28, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8 lần số hạt không mang điện. Kí hiệu hoá học của nguyên tố A là: A. Ar. B. Ne. C. F. D. O. Câu 10.Liên kết cộng hóa trị được hình thành do A. lực hút tĩnh điện yếu giữa các nguyên tử. B. các cặp electron dùng chung. C. các đám mây electron. D. các electron hoá trị. Câu 11..Khi hình thành phân tử calcium chloride, nguyên tử Ca (calcium) A. nhường 2 electron cho nguyên tử chlorine. B. nhận 1 electron từ nguyên tử chlorine. C. nhường 1 electron cho nguyên tử chlorine. D. nhận 2 electron từ nguyên tử chlorine. Câu 12.Để an toàn khi pha loãng sulfuric acid (H2SO4) đặc cần thực hiện theo cách: A. Cho cả nước và acid vào cùng một lúc B. Rót từng giọt nước vào acid C. Rót từ từ acid vào nước và khuấy đều D. Cả 3 cách trên đều được Câu 13.Phần trăm của nguyên tố N trong phân bón (NH4)2SO4 là A. 32,12%. B. 46.66%. C. 21,21%. D. 27,27%. Câu 14.Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm: Al2O3, ZnO, Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y gồm A. Al2O3, ZnO, Fe, Cu. B. Al, Zn, Fe, Cu. C. Al2O3, ZnO, Fe2O3, Cu. D. Al2O3, Zn, Fe, Cu. Câu 15.Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam (CaCO 3 và MgCO3) ta thu được 3,7185 lít CO2 ở đtc. Thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu lần lượt là: A. 29,58% và 70,42% . B. 70,42% và 29,58% . C. 65% và 35% . D. 35% và 65% . Câu 16.Cần cung cấp 120 kg N cho một hecta ngô. Phân amoni nitrat chứa 35% N. Hỏi cần bón bao nhiêu kg phân amoni nitrat? A. 300 kg B. 250 kg C. 342.86 kg. D. 400 kg Câu 17.Máu từ phổi về tim có màu đỏ tươi, còn máu từ các tế bào về tim có màu đỏ thẫm vì A. máu từ phổi về tim mang nhiều CO2, máu từ các tế bào về tim mang nhiều oxy B. máu từ phổi về tim mang nhiều oxy phẩy máu từ các tế bào về tim không có CO2 C. chấm máu từ phổi về tim mang nhiều oxi máu từ các tế bào về tim mang nhiều CO2. D. máu từ phổi về tim mang nhiều CO2, máu từ các tế bào về tim mang nhiều cácbon nic, máu từ phổi về tim mang nhiều oxy, máu từ các tế bào về tim không có CO2. Câu 18.khi bị mỏi cơ con người có những biểu hiện như A. mệt mỏi buồn ngủ 2
  3. B. nhanh nhẹn hoạt bát C. cười đùa vui vẻ D. làm việc hăng say Câu 19.tế bào cấu tạo nên ruột non thuộc loại A. cơ dọc cơ chéo B. cơ vòng cơ chéo C. cơ vòng cơ dọc D. cơ vòng cơ dọc cơ chéo Câu 20.khi Đường Dẫn nước tiểu có sỏi sẽ dẫn đến hiện tượng 1- đi tiểu ra máu 2- gây bí tiểu hoặc không đi tiểu được 3- người bị đau dữ dội và có thể bị sốt đi bóng đái cam và có thể bị vỡ gây chết 4- nếu không bị cấp cứu kịp thời có thể gây nguy hiểm đến tính mạng A. 1,2,4 B. 2,3,5 C. 1,3,4 D. 1,4,5 Câu 21.ăn uống hợp lý là gì A. ăn đúng giờ đúng bữa B. ăn quá nhiều chất cung cấp năng lượng C. ăn thức ăn hợp khẩu vị đi ăn thức ăn chín uống nước đã qua đun sôi D. Ăn chậm, nhai kĩ Câu 22.phát triển dân số hợp lý có tác dụng gì với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên A. tăng nguồn nước B. giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên nhiên quá mức C. tăng diện tích trồng trọt D. đăng tải nguồn tài nguyên thiên nhiên khoáng sản Câu 23.thành phần sống của hệ sinh thái gồm A. sinh vật sản xuất B. sinh vật tiêu thụ C. sinh vật phân giải D. sinh vật sản xuất sinh vật tiêu thụ thụ và sinh vật phân giải Câu 24.hiện tượng ô nhiễm môi trường không khí là do A. phương tiện giao thông B. khí thải nhà máy C. đốt rác không đúng cách D. các khí thải từ công nghiệp sinh hoạt phương tiện giao thông Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai ( 6 điểm) (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai) Câu 1. Có hai bình cách nhiệt, bình một chứa m1 = 4 kg nước ở nhiệt độ 20°C. Bình hai chứa m2 = 8 kg nước ở 40°C. Người ta đổ m (kg) từ bình 2 sang bình 1. Sau khi nhiệt độ ở bình 1 đã ổn định, người ta lại đổ m (kg) từ bình 1 vào bình 2. Nhiệt độ ở bình 2 sau khi ổn định là 38°C. Tính nhiệt độ ở bình 1 sau lần đổ thứ nhất ? a- Khi đổ một lượng nước m (kg) từ bình 2 sang bình 1. nước ở bình 1 có nhiệt độ cân bằng là t1’ tính theo công thức: m.c.(t2 - t1’) = m1c.(t1’- t1) 3
  4. b- Sau khi đổ m (kg) từ bình 1 sang bình 2 thì nhiệt độ ở bình 2 sau khi cân bằng là t2’ ta tính theo công thức (m2 - m).c.(t2 - t2’) = m.c(t2’ - t1’) c- Sau khi đổ m (kg) từ bình 1 sang bình 2 thì nhiệt độ ở bình 2 sau khi cân bằng là t2’ ta , tính theo công thức(m – m2).c.(t2 - t2’) = m.c(t2’ - t1’) d- t1’ = 24 Câu 2.Một người làm vườn cần đóng một chiếc cọc xuống đất. Người ta đề xuất phương án để có thể đóng được chiếc cọc xuống đất một cách dễ dàng: a-Ta vót nhọn đầu chiếc cọc cắm xuống đất và sử dụng búa lớn đập vuông góc vào đầu còn lại của chiếc cọc. b- Ta làm tăng áp lực và giảm diện tích bề mặt bị ép sẽ giúp áp suất của chiếc cọc tác dụng xuống đất được tăng lên nhiều lần. c- Đặt dưới cọc một vật kê d- Đặt dưới cọc một vật kê và dùng búa lớn đập vuông góc vào đầu còn lại của chiếc cọc. Câu 3: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d: Đốt cháy 13,64 gam P trong khí oxygen thu được 31,24 gam hợp chất. a) Số mol O2 phản ứng nhiều hơn số mol của P. b) Định luật bảo toàn khối lượng: mp = moxygen + moxide c) Oxide tạo thành là P2O5. d) Oxide tạo thành là oxide base. Câu 4.Trong mỗi ý ở câu dưới đây, hãy chọn đúng hoặc sai. Hoàn tan m g Fe vào 500 g dung dịch HCl 7,3%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 9,916 L (đkc) khí Y. a) Dung dịch X không làm đổi màu giấy quỳ tím . b) Dung dịch X có chứa 1 chất tan c) Giá trị của m là 28g d) Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch X là 9,73%. Câu 5.Thành phần cấu tạo nào của thành dạ dày tham gia chính vào chức năng tiêu hóa thức ăn bằng phương thức cơ học ? A. lớp thanh, mạc lớp cơ B. lớp cơ, lớp niêm mạc C. lớp màng bọc D. lớp thanh mạc, lớp cơ và lớp niêm mạc Câu 6.Ở một loài sinh vật số lượng sinh vật nhóm tuổi trước sinh sản là 150 con, sinh vật lứa tuổi sinh sản là 100 con, số lượng sinh vật sau sinh sản là 50 con. A . tỷ lệ ba bậc của tháp tuổi trong quần thể sinh vật này là 3: 2: 1 ; B. tỷ lệ ba bậc của tháp tuổi trong quần thể sinh vật này là 4: 2: 1 ; C. Đây là dạng tháp phát triển. D. Đây là dạng tháp giảm sút. Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn ( 8 điểm) (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16) Câu 1.Áp lực của gió tác dụng trung bình lên một cánh buồm là 8 200 N, diện tích của cánh buồm là 20 m2. Gió thổi mạnh hơn gấp lúc ban đầu 2 lần, người ta tăng diện tích ban đầu gấp 2 lần. Áp suất tác dụng lên cánh buồm là. Câu 2.Một vật móc vào một lực kế. Khi treo vật ngoài không khí thì lực kế chỉ 2,2 N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,9 N.Biết d nước 10000N/m 3;Thể tích nước dâng lên bao nhiêu. 4
  5. Câu 3.Một chiéc tàu ngầm có thể tích V=6000m3 đang hoạt động trên vùng biển, người 3 ta cho 1/5 thể tích của tàu nổi trên mặt nước biển. Biết dnước biển=10300 N/m . Lực đẩy aerchimder tác dụng lên tàu tại thời điểm đó bằng: .. Câu 4. Người ta dùng bếp dầu hoả để đun sôi 1 lít nước từ 20°C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,25kg. Biết chỉ có 30% nhiệt lượng do bếp tỏa ra bị môi trường hấp thụ. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K, năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 46.106J/kg. Lượng than cần thiết đun sôi ấm nước Câu 5.Dùng bếp củi để đun sôi 2,5 lít nước đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,3kg từ 20°C, lượng củi cần dùng là 0,2kg. Biết rằng năng suất toả nhiệt của củi khô là 107 J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K. Lượng nhiệt đã tỏa ra môi trường trong quá trình đun nước là bao nhiêu? Câu 6.Tổng số hạt p, n, e trong A2B là 140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số hạt mang điện trong hạt nhân của A lớn hơn số hạt mang điện trong hạt nhân của B là 11. Số hiệu nguyên tử của A là bao nhiêu ? Số hiệu nguyên tử của A là 19 Câu 7.Cho 0,1 mol Ba vào dung dịch X chứa hỗn hợp gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl. Kết thúc phản ứng , thu được kết tủa, nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? m chất rắn= 0,1x 233 + 0,04.80= 26,5( gam) Câu 8.Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol MgSO 3 và 0,2 mol BaSO3 trong dung dịch HCl dư. Thể tích khí SO2 thu được (ở đkc) là bao nhiêu lít (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) Câu 9.Một loại muối chứa 70% MgCO3 và 30% tạp chất không bị phân hủy. Khi nung x gam muối này, thu được chất rắn có khối lượng bằng 80% khối lượng muối trước khi nung. Tính hiệu suất phản ứng phân hủy MgCO3 là bao nhiêu %. Câu 10. Hỗn hợp X gồm hai muối carbonate của một kim loại hóa trị II và một kim loại hóa trị III. Hòa tan 10 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch D và 0,7437 lít khí CO2 (ở đkc). Cô cạn dung dịch D thu được x gam muối khan. Giá trị x bằng bao nhiêu? Câu 11.Trong công nghiệp, người ta điều chế phân đạm urea bằng cách cho khí amonia NH3 tác dụng với khí Carbon dioxide CO2 : 2NH3 + CO2 → (NH2)2CO + H2O Để có thể sản xuất được 6 tấn urea, cần phải dùng bao nhiêu tấn NH3. Câu 12.Tim của 1 người có 300 chu kì trong 5 phút, vậy một phút tim của người này có số pha thất co là:... Câu 13.So sánh nhịp hô hấp của người sống ở vùng núi cao so với người sống ở đồng bằng ta thấy người đồng bằng có thể tích khí trao đổi trong 1 phút là 9000 lít khí, trong khi đó người ở vùng núi cao 30 giây họ đã trao đổi được lượng khí là bằng như vậy. Vậy lượng khí trao đổi của người vùng núi cao hơn người đồng bằng số lần là ... Câu 14.Trên rừng nhiệt đới có các loài sinh vật thỏ, hươu, hổ sinh sống. Mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài có số lượng là ... Câu 15.Nghiên cứu bộ cánh cứng người ta đếm được 12 cá thể trên một diện tích 4 mét vuông, khi khảo sát lấy mẫu ở 40 địa điểm trong khu vực sống của quần xã thì chỉ có 23 địa điểm là có loài bọ cánh cứng này, độ nhiều là.... 5
  6. Câu 16.Nghiên cứu bộ cánh cứng người ta đếm được 12 cá thể trên một diện tích 4 mét vuông, khi khảo sát lấy mẫu ở 40 địa điểm trong khu vực sống của quần xã thì chỉ có 23 địa điểm là có loài bọ cánh cứng này, độ thường gặp là.... ----------------------------------HẾT--------------------------------- UBND HUYỆN TIÊN LÃNG ĐÁP ÁN ĐỀ MINH HỌA CẤU TRÚC ĐỀ THI PHÒNG GD&ĐT TIÊN LÃNG KỲ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN Bài thi môn: Khoa học tự nhiên Phần I. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 9 C 17 C 2 C 10 B 18 A 3 B 11 A 19 C 4 C 12 C 20 B 5 D 13 C 21 B 6 A 14 D 22 B 7 B 15 B 23 B 8 B 16 C 24 D Giải thích 1 số câu Câu 9. 2P + N = 28 và 2P: N = 1,8. Giải ra được P= 9. Nên A là F. Câu 10. LK cộng hóa trị được hình thành do các cặp electron dùng chung. Câu 13. %N = 28:132 = 21,21% Câu 15. MgCO3 MgO + CO2 CaCO3 CaO + CO2 Số mol của CO2 = 3,7185 : 24,79 = 0,15 mol Tìm số mol của MgCO3 = 0,05 Số mol của CaCO3 = 0,1 %CaCO3 = 70,42%, %MgCO3 = 29,58% Câu 16. Khối lượng phân bón = 120.100/35 = 342,86 Câu 17. Đáp án C. máu từ phổi về tim có màu đỏ tươi, còn máu từ các tế bào về tim có màu đỏ thẫm vì máu từ phổi về tim mang nhiều oxy máu từ các tế bào về tim mang nhiều CO2. Câu 18.chọn A khi bị mỏi cơ con người có những biểu hiện bên ngoài là mệt mỏi buồn ngủ . Câu 19.. chọn C tế bào cơ cấu tạo nên ruột non thuộc loại cơ vòng và cơ dọc Câu 20.chọn B khi Đường Dẫn nước tiểu có sỏi sẽ dẫn đến hiện tượng. Câu 21.chọn B ăn uống không hợp lý là ăn quá nhiều chất cung cấp năng lượng Câu 22. Chọn B phát triển dân số hợp lý có tác dụng gì với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên nhiên quá mức 6
  7. Câu 24.Chọn D các khí thải từ công nghiệp sinh hoạt phương tiện giao thông Phần II. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1,00 điểm Đáp án Lệnh Đáp án Lệnh Đáp án Câu Lệnh hỏi Câu Câu (Đ-S) hỏi (Đ-S) hỏi (Đ-S) a) Đ a) Đ a) Đ b) Đ b) S b) Đ 1 3 5 c) S c) Đ c) S d) Đ d) S d) Đ a) Đ a) S a) Đ b) Đ b) S b) S 2 4 6 c) S c) S c) Đ d) S d) Đ d) S Câu 1. Câu 2 Câu 3.a.- Số mol của P = 0,44 - Số mol của O2 = 0,55 b. mp + moxygen = moxide c. 4P +5O2 2P2O5 d. oxide tạo thành là oxide acid Câu 4. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 a.Số mol của H2 = 0,4 Số mol của HCl = 0,8 Theo bài số mol HCl = 1 Vậy HCl dư nên quỳ tím chuyển màu đỏ b, dung dịch sau phản ứng chứa FeCl2 và HCl dư c. khối lượng Fe = 0.4.56 = 22,4g d. C%FeCl2 = 50,8/ 521,6 = 9,73% Câu 5.Các thành phần ở dạ dày tham gia vào quá trình tiêu hóa cơ học bao gồm lớp thanh mạc lớp cơ và lớp niêm mạc A, B, D đúng C sai Câu 6.Chia tỉ lệ 150 : 100 : 50 = 3 : 2 : 1, tháp có đáy rộng, thân xiên, đỉnh nhọn là dạng tháp phát triển. Đúng A, C Sai B, D Phần III. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,5 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 420 9 54,3 7
  8. 2 0,3 10 11,65 3 49440000 11 3,4 4 0,011 12 60 5 1141520 13 2 6 19 14 2 7 26,5 15 3 8 7,44 16 57,5 Câu 1.Đáp án: p = 420N/m2 Câu 2.Một vật móc vào một lực kế. Khi treo vật ngoài không khí thì lực kế chỉ 2,2 N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,9 N.Biết d nước 10000N/m 3;Thể tích nước dâng lên . Đáp án FA= 2,2 – 1,9 = 0, 3(N) Áp dụng công thức: - Thể tích của vật là: 3 Thể tích nước dâng lên bằng thể tích vật chiếm chỗVn=30 cm 3 Câu 3.Đáp án: VChìm= 4/5.6000 =4800m FA= d. VChìm= 10300.4800 =49440000N Câu 4.Nhiệt lượng cần thiết để đun nóng nước từ 20°C đến 100°C là Q1 = m1.c1.Δt = 1.4200.(100 -20) = 336000(J) Nhiệt lượng cần thiết để đun nóng ấm từ 20°C đến 100°C là : Q2 = m2.c2.Δt = 0,25.880.(100 – 20) = 17600(J) Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước là : Q = Q1+ Q2 = 336000 + 17600 = 353600(J) Nhiệt lượng do dầu hoả toả ra là : - 30% nhiệt lượng do bếp tỏa ra bị môi trường hấp thụ nên ấm chỉ nhận 70% nhiệt lượng do bếp tỏa ra: 8
  9. Qtp= 100/70.Q= 505142,8 J - Lượng than cần thiết để đun sôi ấm nước là : Qtp = m.q=> m= 0,011kg Câu 5.Nhiệt lượng ấm nhôm thu vào để nóng đến 100°C là Q1 = m1.C1.Δt1 = 0,3. 880. (100 – 30) = 18480 (J) Nhiệt lượng cần đun sôi nước là: Q2= m2.C2.Δt = 2,5.4200. (100 – 20) = 840000 (J) Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 kg củi là: 7 Qtỏa = m. q = 0,2. 10 = 2 000 000 (J) Nhiệt lượng tỏa ra môi trường là: ΔQ = Q2 - Q1 = 2000000 - 840000 - 181480 = 1141520(J) Câu 6. Hướng dẫn Ta có 4pA + 2nA + 2pB + nB = 140 4pA + 2pB - 2nA - nB = 44 pA - pB = 11 Giải ra tìm được pA = 19 Vậy số hiệu nguyên tử của A là 19. Câu 7.m chất rắn= 0,1x 233 + 0,04.80= 26,5( gam) Các PTHH Ba + 2HCl BaCl2 + H2 0,06 0,12 0,06 Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 0,04 0,04 BaCl2 + CuSO4 CuCl2 + BaSO4 0,06 0,06 0,06 Ba(OH)2 + CuSO4 BaSO4 + Cu(OH)2 0,04 0,04 0,04 0,04 Cu(OH)2 CuO + H2O 0,04 0,04 9
  10. m chất rắn= 0,1x 233 + 0,04.80= 26,5( gam) Câu 8. Đáp án: 7,44 L Phản ứng: MgSO3+2HCl→MgCl2 + SO2 + H2O (1) 0,1 mol 0,1 mol BaSO3+2HCl→BaCl2 + SO2 + H2O (2) 0,2 mol 0,2 mol nSO2 = 0,1 mol nSO2 = 0,2mol Thể tích SO2 thu được là: (0,1+0.2).24,79 = 7,44 (L) Câu 9. Đáp án: 54,3% Khối lượng MgCO3 :0,7x gam Khối lượng tạp chất: 0,3x gam Phản ứng: MgCO3 → MgO + CO2 Trước PƯ 0,7x g PƯ m g 10 Sau PƯ ( 0,7x-m)g 21 Gọi khối lượng MgCO3 đã tham gia phản ứng là m gam. Khối lượng chất rắn sau khi nung: (MgCO3 + MgO + Tạp chất): 10 (0,7x –m) + +0,3x = 0,8x 21 m = 0,38 x 0,38 Hiệu suất phản ứng phân hủy MgCO3 là 0,7 .100 ≈ 54,3% Câu 10. Đáp án - Viết 2 PTHH - Tính số mol của CO2 = 0,03mol - Theo PTHH: nHCl = 2 nCO2 = 0,06mol nH2O = nCO2 = 0,03mol - Tính khối lượng của HCl và H2O. mHCl = 0,06x36,5 = 2,19 g mH2O = 0,03x18 = 0,54g - Áp dụng ĐLBTKL ta có: x = 10 +2,19 – 0,54 = 11,65g Câu 11. Đáp án3,4 Hướng dẫn Theo PTHH cứ 34 tấn NH3 tác dụng với khí CO2 thu được 60 tấn urea Vậy để sản xuất được 6 tấn urea cần 3,4 tấn NH3 Câu 12. Lấy 300: 5 = 60 Câu 13.nhịp hô hấp của người sống ở vùng núi cao nhiều hơn so với người sống ở đồng bằng 2 lần. Câu 14.Mqh giữa thỏ và hươu là qh cạnh tranh, giữa thỏ, hươu với hổ là qh sv này ăn sv khác. Vậy có số mqh là 2 10
  11. Câu 15.Độ nhiều bằng 12 chia 4 = 3 con trên mét vuông Câu 16.Độ thường gặp C = P x 100 p = 23 x 100 40 = 57,5 ------------------HẾT------------------ 11