Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021
1. Khổ thơ sau có bao nhiêu lỗi chính tả?
Trong vòm lá mới trồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon giành tận cuối mùa
Chờ con, phần cháu bà chưa chảy vào
Giêng, hai rét cứa như dao
Nghe tiếng chào mào chống gậy ra chông.
(Theo Võ Thanh An)
A. 2 | B. 3 | C. 4 | D. 5 |
2. Trong bài "Ngu Công xã Trịnh Tường", ông Phàn Phù Lìn được miêu tả là người
như thế nào?
A. trung thực, tự trọng | C. kiên trì, giàu ý chí |
B. dũng cảm, oai phong | D. hài hước, vui tính |
3. Trong bài "Thầy thuốc như mẹ hiền", chi tiết nào nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông?
A. không vương vào vòng danh lợi
B. nhiều lần khéo từ chối lời vời vào cung chữa bệnh cho vua
C. chữa bệnh và giúp đỡ mọi người
D. được vua vời vào cung chữa bệnh
4. Câu "Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn." nói lên phẩm chất gì của người mẹ?
A. đảm đang, tháo vát | C. khéo léo, thùy mị |
B. giàu đức hi sinh | D. giàu lòng kiên trì |
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2020_2021.pdf
Nội dung text: Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021
- ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 (Năm học 2020 – 2021) SƠ KHẢO CẤP TRƯỜNG Bài 1: Khỉ con nhanh trí Em hãy giúp bạn khỉ nối ô trên với ô giữa và ô giữa với ô dưới để tạo thành từ đúng. Chú ý: Có những ô không ghép được với ô giữa. 2
- Bài 2: Hổ con thiên tài Em hãy giúp bạn hổ sắp xếp lại trật tự các từ ngữ để tạo thành câu. lên. tím nền nhung sao ngàn Trên trăm Gió bay đưa bổng. diều những cánh Bác tận nhìn cuối Cà đến Mau trời. n ng s iê ăng giống làm bài sắp xong. Ngôi nhà thơ 3
- Cá Biển thu Đông đoàn thoi. như nh ph ng ả c o Gió sắc. thắm tô đẫm nắng thơm, hương xanh. the chiếc áo trong mình uốn Núi ơi, sóng vờn chim Hải cánh biển. âu 4
- Bài 3: Trắc nghiệm Em hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Khổ thơ sau có bao nhiêu lỗi chính tả? Trong vòm lá mới trồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả ngon giành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà chưa chảy vào Giêng, hai rét cứa như dao Nghe tiếng chào mào chống gậy ra chông. (Theo Võ Thanh An) A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 2. Trong bài "Ngu Công xã Trịnh Tường", ông Phàn Phù Lìn được miêu tả là người như thế nào? A. trung thực, tự trọng C. kiên trì, giàu ý chí B. dũng cảm, oai phong D. hài hước, vui tính 3. Trong bài "Thầy thuốc như mẹ hiền", chi tiết nào nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông? A. không vương vào vòng danh lợi B. nhiều lần khéo từ chối lời vời vào cung chữa bệnh cho vua C. chữa bệnh và giúp đỡ mọi người D. được vua vời vào cung chữa bệnh 4. Câu "Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn." nói lên phẩm chất gì của người mẹ? A. đảm đang, tháo vát C. khéo léo, thùy mị B. giàu đức hi sinh D. giàu lòng kiên trì 5. Câu thơ sau sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì? Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa. (Huy Cận) A. đảo ngữ, điệp ngữ C. nhân hóa, điệp ngữ B. so sánh, đảo ngữ D. nhân hóa, so sánh 5
- 6. Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa? A. anh hùng, lực lưỡng, kiên cường B. thông minh, nhanh trí, sáng dạ C. vui vẻ, lạc quan, lạc lõng D. trung thực, chung thủy, dũng cảm 7. Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ viết đúng chính tả? A. tra cứu, lí luận, say xưa B. trông chừng, trung trực, lưng chừng C. tung tăng, vội vàng, chân trọng D. chan chứa, xung túc, giòn giã 8. Dòng nào có từ "mặt" mang nghĩa chuyển? A. mặt trái xoan C. mặt hoa da phấn B. mặt vuông chữ điền D. mặt trời 9. Vải màu đen được gọi là vải gì? A. vải lanh B. vải lụa C. vải dạ D. vải thâm 10. Giải câu đố: Một châu trong ngũ đại châu Chữ Hán có nghĩa là bay lên trời. Thêm huyền mập lắm ai ơi Mất p là mở miệng cười vui sao. Là châu lục nào? A. Châu Á B. Châu Phi C. Châu Âu D. Châu Mĩ 6
- THI HƯƠNG - CẤP HUYỆN Bài 1: Trâu vàng uyên bác Em hãy giúp bạn trâu điền từ còn thiếu vào chỗ trống Vạn sự khởi đầu Tôn ti trật Ba mặt lời Bằng phải lứa Nước chảy đá Tài giai nhân Tốc chiến tốc Bồng lai tiên Đa sầu đa Ăn ốc nói 7
- Bài 2: Ngựa con dũng cảm Em hãy giúp bạn ngựa ghép từng ô bên trái với ô thích hợp ở bên phải. Hai má em bé nhẩn nha gặm cỏ. Ánh nắng hồng tươi như bản hoà tấu mùa hè. Những con thuyền rì rầm bên bờ cát trắng. Tiếng sóng biển chiếu xuyên qua kẽ lá. Gió giận dỗi giương buồm ra khơi. Những chú ngựa li ti phủ trắng trên cành cây. Những bông tuyết tìm hoa lấy mật. Ngôi sao lấp lánh thổi tung đám lá khô. Tiếng ve râm ran như những hạt bụi vàng. Những chú ong chăm chỉ phúng phính ửng hồng. 8
- Bài 3: Trắc nghiệm Em hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Dòng nào dưới đây dùng sai cặp quan hệ từ? A. Nếu Minh chăm chỉ học tập thì môn Tiếng Việt cũng đâu có khó gì. B. Lan không chỉ học giỏi mà bạn ấy còn đàn rất hay. C. Mặc dù cơn bão đã qua nhưng người dân vẫn chưa hết lo sợ. D. Tuy trời mưa rất to nhưng việc di chuyển trên đường trở nên khó khăn hơn. 2. Đoạn thơ dưới đây có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Đám mây xốp trắng như bông Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào Nghe con cá đớp ngôi sao Giật mình thức giấc bay vào rừng xa. (Nguyễn Bao) A. so sánh và nhân hóa C. nhân hóa và điệp ngữ B. so sánh và đảo ngữ D. so sánh và điệp ngữ 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: Ngọc bất trác, bất thành A. khí B. tinh C. phẩm D. minh 4. Từ "tay" trong câu văn nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc? A. Nam là một tay bóng cừ khôi của giải đấu lần này. B. Vì dùng dao không cẩn thận, bé Chi đã bị đứt tay. C. Những chiến sĩ nơi hải đảo xa xôi luôn giữ chắc tay súng để bảo vệ biên cương của Tổ quốc. D. Sau cú va đập mạnh, tay nắm cửa đã không còn nguyên vẹn. 5. Từ nào dưới đây có nghĩa là "ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một"? A. trung thành B. trung thực C. trung kiên D. trung hậu 9
- 6. Thành ngữ nào sau đây viết sai? A. Đất lành chim đậu C. Non xanh nước biếc B. Đất khách quê người D. Khai hoang lập địa 7. Câu văn nào dưới đây không có lỗi sai chính tả? A. Rễ cao từ ba bốn thước tua tủa giương ra trung quanh như những cánh tay từ trong thân cây thò ra bám đất. B. Nắng trời vừa bắt đầu gay gắt thì sắc hoa như muốn giảm đi độ trói trang của mình. C. Mây từ trên cao theo các sườn núi chườn xuống, chốc chốc lại reo một đợt mưa bụi trên những mái lá chít bạc trắng. D. Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ. 8. Đoạn văn sau đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả? Đêm chầm chậm buông. Mặt trăng tròn xoe như chiếc đĩa bạc từ từ nhô lên khỏi ngọn tre cong vút. Gió nồm lam mát dượi từ sông thổi vào tung bay cả tấm mành cửa sổ. Ánh trăng vàng rịu tỏa sáng khắp bầu trời, bao trùm lên vạn vật. Những cây lá im lìm, mệt mỏi, héo dũ vì cái nắng oi nồng của ban ngày giờ tươi vui trở lại, lay động rì rào trong gió. E ấp nơi vườn nhà, khóm nhài khe khẽ bung nở những cánh hoa trắng ngần, thơm ngát. Dạ hương, thiên lí, móng giồng dịu dàng đưa hương. Trăng tưới đẫm tàu cau lấp lánh sương đêm, dọi qua kẽ lá, soi tỏ con đường làng. (Theo Lam Hồng) A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 9. Câu nào dưới đây là câu ghép? A. Lưng con cào cào và đôi cánh mỏng mảnh của nó tô màu tía, nom đẹp lạ. B. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. C. Cái hương vị ngọt ngào nhất của tuổi học trò còn đọng lại mãi trong tâm hồn chúng em. D. Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. 10. Quan hệ từ nào thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau? Bố đã dạy tôi bài học lòng yêu thương và sự cảm thông. A. nên B. để C. về D. thì 10
- 11. Qua bài tập đọc "Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng", em thấy ông Đ ỗ Đình Thiện là một người như th ế nào? A. Người công dân có trách nhiệm trong sự nghiệp xây dựng vào bảo vệ Tổ quốc. B. Người công dân có ý chí, nghị lực vượt qua khó khăn. C. Người chiến sĩ dũng cảm, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc. D. Người công dân hiền lành, thật thà, coi trọng công lí. 12. Giải câu đố sau: Để nguyên sáng tỏ đêm thâu Bớt đầu tránh ngọt kẻo sâu ngó ngàng . Mất đuôi với rắn họ hàng Chữ gì bạn chớ vội vàng đoán xem . Từ để nguyên là từ gì? A. đèn B. trời C. sao D. trăng 13. Từ "tựa" trong câu nào dưới đây không phải là từ so sánh? A. Giàn giáo tựa cái lồng che chở. (Đồng Xuân Lan) B. Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc. (Đồng Xuân Lan) C. Mưa tuôn xối xả hòa với tiếng sóng vỗ bờ tạo thành âm thanh tựa như tiếng thở dài phát ra từ lòng sâu của trái đất. (M. Go-rơ-ki) D. Phía một góc trời xa lác đác đôi ba cụm mây trắng xốp, nhỏ nhoi, tựa những dấu ngắt câu được đặt một cách đặc biệt cẩn thận. (Murakami) 14. Đoạn văn sau đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả? Tre óng truốt vươn thẳng tắp, ngọn không dày và rậm như tre gai. Suốt năm tre xanh dờn và đầy sức sống. Và đến mùa đổi lá thì toàn bộ tán xanh truyển thành một màu vàng nhạt. Khi một trận gió mùa lay gốc, tầng lá nối nhau bay xuống tạo thành một rải vàng. Tre luỹ làng thay lá Mùa lá mới oà nở, thứ màu xanh lục, nắng sớm chiếu vào trong như màu ngọc, đẹp như loại cây cảnh quần thể, báo hiệu một mùa hè xôi động. (Theo Ngô Văn Phú) A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 15. Bài tập đọc "Thầy thuốc như mẹ hiền" kể về vị danh y nào của nước ta? A. Tuệ Tĩnh C. Đặng Văn Ngữ B. Hồ Đắc Di D. Lê Hữu Trác 11
- 16. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ viết đúng chính tả? A. sây sát, sát sao, sụt sịt, sóng xánh B. đường sá, phố xá, xào xạc, sâu sắc C. chú thích, xung đột, sâu xa, chung chuyển D. rành mạch, dềnh dàng, trồng chất, chao liệng 17. Từ nào dưới đây có nghĩa là "nơi tiến hành công việc xây dựng hoặc khai thác, có tập trung đông người và phương tiện"? A. chiến trường B. công trường C. lâm trường D. nông trường 18. Câu nào dưới đây là câu đơn? A. Mặt trời còn bẽn lẽn núp sau sườn núi, phong cảnh nhuộm những màu sắc đẹp lạ lùng. B. Trên những cánh đồng, băng tuyết đã tan, mặt đất ướt như sương phả lên từng chỗ. C. Các cồn tuyết cũng xẹp xuống, những tảng băng trên núi đã chuyển mình. D. Một đôi nơi, rừng được trang điểm bởi những bụi nhài dại, kết thành những tràng hoa gồm những dây mỏng mảnh nở hoa hồng hồng. 19. Từ "hoạ" trong đoạn thơ dưới đây thuộc từ loại nào? Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im Lá rừng với gió ngân se sẽ Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim. (Hoàng Trung Thông) A. tính từ B. động từ C. danh từ D. đại từ 20. Giải câu đố sau: Để nguyên bạn của nhà nông Bỏ đầu bỗng chốc hóa thành nơi xa Nơi Anh, Áo, Pháp dựng nhà Hy Lạp, La Mã hát ca đón chào. Từ để nguyên là từ nào? A. gà B. áo C. âu D. trâu 21. Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây viết sai? A. Cày sâu cuốc bẫm C. Học hay cày giỏi B. Cày sâu tốt lúa D. Cày thuê cuốc mượn 12
- 22. Dòng nào dưới đây gồm toàn các từ láy? A. hun hút, thung lũng, rõ rệt, bến bờ B. hun hút, mây mù, khẳng khiu, lấm tấm C. cuống quýt, vi vu, lao xao, nhẹ nhàng D. dẻo dai, long lanh, lấp lánh, mộng mơ 23. Câu nào sau đây không có lỗi sai chính tả? A. Đà Lạt giống như một vườn lớn dưới thông xanh và hoa trái sứ lạnh. B. Đối với chuồn chuồn, họ dế chúng tôi là láng riềng lâu năm. C. Trước gió hiu hiu, những bụi mưa bay loăng quăng, vẩn vơ. D. Màu xanh tươi tắn giãi lên trên màu đất vàng xẫm. 24. Khổ thơ sau đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả? Em yêu từng xợi nắng cong Bức tranh thủy mặc dòng sông con đò Em yêu trao liệng cánh cò Cánh đồng mùa gặt lượn lờ vàng ươm Em yêu khói bếp vương vương Sám màu mái lá mấy tầng mây cao. (Theo Hoàng Thanh Tâm) A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 25. Đoạn văn sau đây sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu! (Thép Mới) A. so sánh và điệp ngữ C. đảo ngữ và điệp ngữ B. nhân hóa và điệp ngữ D. nhân hóa và so sánh 26. Định Hải là tác giả của bài thơ nào dưới đây? A. Tiếng vọng C. Sắc màu em yêu B. Trước cổng trời D. Bài ca về trái đất 13
- 27. Đoạn văn dưới đây có bao nhiêu câu ghép? Sau một hồi len lách mải miết, rẽ bụi rậm, chúng tôi nhìn thấy một bãi cây khộp . Rừng khộp hiện ra trước mắt chúng tôi, lá úa vàng như cảnh mùa thu. Tôi dụi mắt. Những sắc vàng động đậy. Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ non. Những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng và sắc nắng cũng rực vàng trên lưng nó. Chỉ có mấy vạt cỏ xanh biếc là rực lên giữa cái giang sơn vàng rợi. (Theo Nguyễn Phan Hách) A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 28. Chủ ngữ trong câu: "Người trong làng gánh lên phố những gánh rau thơm, những bẹ cải sớm và những bó hoa huệ trắng muốt." là: A. người trong làng, những bó hoa huệ B. người trong làng C. người trong làng gánh lên phố D. những bẹ cải sớm, những bó hoa huệ 29. Đoạn văn dưới đây miêu tả cảnh vật ở tỉnh thành nào của nước ta? Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất. Nhiều nhất là đước. Đước mọc san sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. (Theo Mai Văn Tạo) A. Bạc Liêu B. Kiên Giang C. Cà Mau D. Bến Tre 30. Giải câu đố sau: Giữ nguyên tên loại quả ngon Bỏ đuôi đếm được rõ ràng mười hai Bỏ đầu tên nước chẳng sai Chỉ là một chữ nhưng hai nghĩa liền. Từ bỏ đuôi là từ nào? A. táo B. áo C. tá D. đá 14
- THI HỘI - CẤP TỈNH Bài 1: Hổ con thiên tài Em hãy giúp bạn hổ sắp xếp lại trật tự các từ ngữ để tạo thành câu. xa. là nẻo Không gian đường tận Thời ra vô sắc mở màu. gian chút may Đồng vương làng heo tiếng cây đầy vườn chim. giấc, Mầm tỉnh 15
- đênh thuyền. mông Mênh sóng biển, lênh mạn nh a ịch l th i n ă t à ng muôn dặm hoàng cá Mắt huy phơi. ngào Nắng trái ngọt hương. chín bay trong thơ sắp làm nhà Ngôi xong. giống bài 16
- Bài 2: Mèo con nhanh nhẹn Em hãy giúp bạn mèo ghép 2 ô đã cho để tạo thành cặp tương ứng. cửa trời xác minh chứng thực môn sinh từ chối cường điệu giản dị thiên môn cá quả xây dựng phóng đại bất hoà kiến thiết mộc mạc người học thảo mộc mâu thuẫn khước từ cá lóc cây cỏ 17
- Bài 3: Điền từ 1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm sau: (láy, ghép) Các từ “mơ mộng, vung vẩy, học hành" là từ 2. Điền cặp từ đồng âm thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Chú cá đang thả mình theo dòng nước. 3. Điền quan hệ từ thích hợp nhất vào chỗ trống trong câu sau: Mùa xuân không chỉ đem đến cho trần gian những tia nắng ấm áp còn gửi tặng chúng ta những cành đào, cành mai rực rỡ. 4. Điền tiếng thích hợp bắt đầu bằng tr hoặc ch để chỉ tên một loại đàn gảy có mười sáu dây kê trên một mặt cộng hưởng uốn cong hình máng úp, thường dùng trong dàn nhạc dân tộc, còn được gọi là “Đàn thập lục”. Đáp án: . 5. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong đoạn văn sau: Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các . (Theo Hồ Chí Minh) 6. Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau: Mèo màu đen được gọi là mèo . 7. Điền d/r hoặc gi vào chỗ trống để được các từ đúng chính tả. củ .iềng ục giã tranh .ành 8. Chọn một đại từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong câu sau: (ai, nó, chúng) Đàn kiến đánh hơi rất nhanh, chỉ vài phút sau, đã bâu kín hũ mật ong. 9. Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thành thành ngữ sau: Bóc cắn . 10. Giải câu đố sau: Thân em do đất mà thành Bỏ huyền một cặp rành rành thiếu chi Khi mà bỏ cái nón đi Sắc vào thì bụng có gì nữa đâu. Từ bỏ nón, thêm sắc là từ gì? Đáp án: 18
- Bài 4: Trắc nghiệm Em hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Nhận định nào dưới đây đúng về bài thơ "Sắc màu em yêu"? A. Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát nhịp nhàng, uyển chuyển. B. Bài thơ là một trong những tác phẩm nổi tiếng của Định Hải. C. Bài thơ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với quê hương đất nước. D. Bài thơ kể về công việc của những người thợ rèn. 2. Từ “anh” trong dòng nào dưới đây không phải là đại từ? A. Làm anh khó đấy Phải đâu chuyện đùa Với em gái bé Phải “người lớn” cơ. (Phan Thị Thanh Nhàn) B. Ở tận sông Hồng, em có biết Quê hương anh cũng có dòng sông. (Hoài Vũ) C. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau. (Chính Hữu) D. Em về Bình Định cùng anh Được ăn bí đỏ nấu canh nước dừa. (Ca dao) 3. Sự vật trong câu thơ sau được nhân hóa bằng cách nào? Nơi con tàu chào mặt đất Còi ngân lên khúc giã từ Cửa sông tiễn người ra biển Mây trắng lành như phong thư. (Quang Huy) A. Gọi sự vật bằng từ để gọi con người B. Tả sự vật bằng những từ để tả người C. Nói chuyện với sự vật thân mật như nói với con người D. Tất cả các đáp án trên đều đúng 19
- 4. Nhận xét nào không đúng với đoạn văn dưới đây? (1) Cứ m ỗi năm, cây gạo lại xòe thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh. (2) Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo, vậy mà lá thì xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa trong gió. (3) Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. (4) Bến sông bừng lên đẹp lạ kì. (5) Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. (6) Nhưng kìa, c ả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm , những cái rễ gầy nhẳng trơ ra, cây gạo chỉ còn biết tì lưng vào bãi ngô. (7) Những người buôn cát đã cho thuyền vào xúc cát ngay ở khúc sông dưới gốc gạo. (8) Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụ p xu ống, ủ ê. (Theo Mai Phương) A. Câu (1), (3), (4) là câu đơn. B. Câu (2), (6), (8) là câu ghép. C. Câu (5) và (6) liên kết với nhau bằng cách dùng từ ngữ nối. D. Câu (7) và (8) là câu ghép có các vế nối với nhau bằng quan hệ từ. 5. Đoạn văn dưới đây viết về mùa thảo quả ở tỉnh thành nào của nước ta? Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa. Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Ngư ời đi từ rừng thảo qu ả về, hương thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn. (Theo Ma Văn Kháng) A. Lào Cai B. Lâm Đồng C. Đắk Nông D. Bắc Kạn 6. Tiếng “nhân” trong thành ngữ “Nhân vô thập toàn” giống nghĩa với tiếng “nhân” trong từ nào dưới đây? A. hạnh nhân B. nhân tài C. nguyên nhân D. nhân quả 7. Nhóm nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. xác suất, sẵn sàng, sạch sẽ, sóng sánh B. xuất hiện, xúng xính, sửa soạn, xanh xao C. sơ xuất, sàng sảy, xa xôi, xuất sắc D. xổ số, sản xuất, soi xét, diễn xuất 8. Tác giả của bài thơ “Bài ca về trái đất” cũng là tác giả của bài thơ nào dưới đây? A. Nếu chúng mình có phép lạ C. Thợ rèn B. Về ngôi nhà đang xây D. Cửa sông 20
- 9. Từ “ai” trong dòng nào dưới đây là từ dùng để hỏi? A. Ai ơi, bưng bát cơm đầy, Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần! (Ca dao) B. Dù ai đi ngược về xuôi, Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba. (Ca dao) C. Ai từng đóng cọc trên sông Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh? (Trần Liên Nguyễn) D. Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. (Ca dao) 10. Câu nào dư ớ i đây có các vế câu đư ợc nối với nhau bằng quan hệ từ? A. Đâu đó từ khúc quanh v ắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh củ a thuyền chài gỡ những mẻ cá cuối cùng truyền đi trên mặt nước, khiến mặt sông nghe như rộng hơn. B. Hoàng hôn đang treo một tấm rèm bóng tối màu tím lên những đụn cát và nh ững mũi đất, nơi lũ mòng biển đang dập dìu bay lượn. C. Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những tòa nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga, đậm nét. D. Bầu không khí tươi mới, se lạnh, thoảng mùi nhựa thông, bầu trời phía trên trong veo, xanh ngắt, tựa như chiếc cốc hạnh phúc khổng lồ dốc ngược. 11. Nh ững câu thơ nào dưới đây được trích trong bài thơ “Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà” của tác giả Quang Huy? A. Đêm thêu trước ng ực vầng trăng Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên B. Dải mây trắng đỏ dần trên đỉnh núi Sương hồng lam ôm ấp nóc nhà gianh C. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằ m ngh ỉ D. Đây con sông xuôi dòng nước chảy Bốn mùa soi từng mảnh mây trời 21
- 12. Michelle Obama, đệ nhất phu nhân của Tổng thống Mĩ Barack Obama đã từ ng chia sẻ về cách dạy con mình: “Tôi luôn nói với các con của tôi rằng chúng không nên né tránh những việc khó khăn bởi vì đó chính là nơi mà chúng ta phát triển bản thân ”. Lời khuyên đó giống với lời khuyên trong câu tục ng ữ Việt Nam nào dưới đây? A. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn B. Học thầy không tày học bạn C. Giấy rách phải giữ lấy lề D. Lửa thử vàng, gian nan thử sức 13. Dòng nào dưới đây có từ “lưng” được dùng theo nghĩa chuyển? A. Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối Lưng đưa nôi và tim hát thành lời. (Nguyễn Khoa Điềm) B. Bà mong cho cháu cứ chơi Trên lưng bà ấm cháu cười hồn nhiên. (Thi Yên Đình Nguyên) C. Lưng mẹ cứ còng dần xuống Cho con ngày một thêm cao. (Trương Nam Hương) D. Nằm ngửa nhớ trăng, n ằm nghiêng nhớ bến Nôn nao ng ồi dậy nhớ lưng đèo. (Phạm Tiến Duật) 14. VớA.i 3 2 ti tếừng “non, sông, núi”,B. 3 t ừem có thể tạo raC. đư 4ợ tcừ bao nhiêu từ ghép?D. 5 từ 15. Câu nào dưới đây đã được tách đúng bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của câu? A. Hình ảnh bà //ngồi trên bậc cửa sung sướng nhìn các cháu ăn bánh đa ngon lành còn đọng lại mãi trong tâm trí tôi. B. Khi sương vừa tan, những tia nắng đầu tiên đã hắt chéo qua thung lũng,// trải lên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn. C. Hòn núi // từ màu xám xịt đổi sang màu tím sẫm, từ màu tím sẫm đổi ra màu hồng rồi từ màu hồng dần dần đổi sang màu vàng nhạt. D. Tấm gương // trong sáng phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê là cái ao làng. 22
- 16. Những câu thơ nào dưới đây có biện pháp nhân hóa và so sánh? A. Bà như quả ngọt chín rồi Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng. (Võ Thanh An) B. Ông trời nổi lửa đằng đông Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay. (Trần Đăng Khoa) C. Cửa sổ là bạn của người Giơ lưng che cả khoảng trời gió mưa. (Phan Thị Thanh Nhàn) D. Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời . (Trần Quốc Minh) 17. TênA. riêng Lép nàotôn- xtôidướ i đây viết đúng quy tắc? C. Tô-mát-ê-đi-xơn B. Mô-rít-xơ Mát-téc-lích D. An-be-anh-xtanh 18. Hãy sắp xếp các câu văn dưới đây để được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp Vịnh Hạ Long. (1) Tùy theo sự phân bố của đảo, mặt vịnh Hạ Long lúc tỏa mênh mông, lúc thu hẹp lại thành ao, thành vũng, lúc bị kẹp giữa hai triền đảo như một dòng suối, lúc uốn quanh chân đảo như dải lụa xanh. (2) Đảo có chỗ sừng sững chạy dài như bức tường thành vững chãi, ngăn khơi với lộng, nối mặt biển với chân trời. (3) Trên một diện tích hẹp mọc lên hàng nghìn đảo nhấp nhô khuất khúc như rồng chầu phượng múa. (4) Cái đẹp của Hạ Long trước hết là sự kì vĩ của thiên nhiên. (5) Có chỗ đảo dàn ra thưa thớt, hòn này với hòn kia biệt lập, xa trông như quân cờ bày chon von trên mặt biển. A. (4) – (2) – (5) – (5) – (3) B. (4) – (1) – (3) – (2) – (5) C. (4) – (3) – (2) – (5) – (1) D. (4) – (3) – (1) – (2) – (5) 23
- 19. Những từ láy “cuồn cuộn, ào ạt, ì ầm, ì oạp” có thể dùng để t ả s ự v ật, hiện tượng nào dưới đây? A. mưa B. sóng biển C. gió D. sấm 20. Giải câu đố sau: Từ bảy tuổi đã lên ngôi Việc dân, việc nước trọn đời lo toan Mở trường thi, chọn văn quan Lập Quốc Tử Giám luyện ngàn danh nhân. Đó là vị vua nào? A. Lý Thái Tổ C. Lý Huệ Tông B. Lý Thánh Tông D. Lý Nhân Tông 24