Giáo án Đại số Lớp 7 (CV 5512) - Chương 4: Biểu thức đại số - Năm học 2021-2022
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhớ được khái niệm về biểu thức đại số
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
- Hs biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số
2. Năng lực cần Hình thành:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: NL thu thập các số liệu từ thực tiễn cuộc sống.
3. Phẩm chât: Có trách nhiệm với việc học, rèn luyện nếp học chủ động
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, bảng phụ, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về các biểu thức.
- Nội dung: Biểu thức và biểu thức đại số
- Sản phẩm: Biểu thức đại số
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 (CV 5512) - Chương 4: Biểu thức đại số - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_7_cv_5512_chuong_4_bieu_thuc_dai_so_nam_h.doc
Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 7 (CV 5512) - Chương 4: Biểu thức đại số - Năm học 2021-2022
- Chương IV:BIỂU THỨC ĐẠI SỐ §1. §2. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ - GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhớ được khái niệm về biểu thức đại số - Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. - Hs biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số 2. Năng lực cần Hình thành: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp - Năng lực chuyên biệt: NL thu thập các số liệu từ thực tiễn cuộc sống. 3. Phẩm chât: Có trách nhiệm với việc học, rèn luyện nếp học chủ động II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, bảng phụ, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về các biểu thức. - Nội dung: Biểu thức và biểu thức đại số - Sản phẩm: Biểu thức đại số - Tổ chức thực hiện: NỘI DUNG SẢN PHẨM - Lấy ví dụ về biểu thức số đã học lớp 6. 5+3-2 - Nếu thay số 3 trong biểu thức đó bằng chữ a ta được gì? 5+a-2 - Biểu thức đó được gọi là gì? -Dự đoán câu trả lời GV: Đó là biểu thức đại số mà bài này ta sẽ tìm hiểu B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức. - Mục tiêu: HS nhớ được khái niệm biểu thức đại số và viết được các biểu thức đại số - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Nội dung: Bài toán : SGK/24 - Sản phẩm: Khái niệm biểu thức đại số và ví dụ về các biểu thức đại số - Tổ chức thực hiện: NỘI DUNG SẢN PHẨM GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Gv hướng dẫn hs tự học mục 1: Nhắc lại về 1. Nhắc lại về biểu thức biểu thức 2. Khái niệm về biểu thức đại số: - GV: Nêu nội dung bài toán Bài toán : SGK/24 - Trong bài toán này người ta đã dùng chữ a Giải: Chu vi hình chữ nhật có 2 cạnh liên để viết thay một số nào đó (hay nói a là đại tiếp bằng 5(cm) và a (cm) là: diện cho một số nào đó) 2 (5 + a) (cm) - Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu ?2 Biểu thức biểu thị diện tích của hình vi hình chữ nhật nào ? chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 - Tương tự với a = 3 ; 5 (cm) là: a.(a + 2) - Làm ?2 * K/N: SGK/25 - Vậy thế nào là biểu thức đại số ? lấy ví dụ. Ví dụ : 5x ; 2(5 + a) ; 6(x + y) ; x2 ; 100 ; * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả t lời. ab; 1 là những biểu thức đại số * GV chốt kiến thức. Biểu thức 2 (5 + a) là 1 x 3 biểu thức đại số. Ta có thể dùng biểu thức Trong biểu thức đại số, các chữ đại diện trên để biểu hiện chu vi của các hình chữ nhật cho những số tùy ý nào đó gọi là biến số có 1 cạnh bằng 5, cạnh còn lại là a. (biến). Lưu ý: Trong biểu thức đại số người ta cũng dùng các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính Hoạt động 3: Giá trị của một biểu thức đại số - Mục tiêu: HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Nội dung: Các ví dụ về tính giá trị một biểu thức đại số - Sản phẩm: Tính giá trị của một biểu thức đại số NỘI DUNG SẢN PHẨM GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3 Giá trị của một biểu thức đại số : GV nêu VD 1 Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức 3x + y tại x = 5 và - Hãy tìm hiểu cách giải trong sgk. y = 2,4 - Thực hiện ví dụ 1 Giải - GV nêu ví dụ 2 Thay x = 5 và y = 2,4 vào biểu thức ta được: HS thực hiện ví dụ 2 tương tự 3.5 + 2,4 = 17,4 - Qua hai ví dụ trên để tính giá trị Vậy 17,4 là giá trị của biểu thức 3x+ y tại x = 5 ; y = của biểu thức đại số khi biết giá trị 2,4 của biến trong biểu thức đã cho ta Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức làm thế nào ? 4x2 – 3x + 5 tại x = 1; x = 1 * HS trả lời, GV nhận xét, đánh 2 giá, chốt kiến thức: Giải: Các bước tính giá trị của một biểu -Thay x=1 vào biểu thức , ta có:4. 12 – 3. 1 + 5 = 6 thức đại số Vậy giá trị của biểu thức 4x2 – 3x + 5 tại x = 1 là 6. 2 Bước 1:Thay các giá trị của biến 1 1 1 - Thay x = vào biểu thức, ta có:4. - 3. + 5 vào biểu thức 2 2 2 Bước 2: Thực hiện phép tính =4,5 Bước 3: Kết luận
- Vậy giá trị của biểu thức 4x2 – 3x + 5 tại x = 1 là 4,5 2 * Kết luận: SGK C. LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Củng cố cách viết biểu thức đại số - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Nội dung: Bài 3/26sgk - Sản phẩm: Làm ?3 NỘI DUNG SẢN PHẨM GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 3/26sgk - Làm bài 3 sgk x y Tích của x và y GV: Treo 2 bảng phụ có ghi bài 3 / 26 tổ 5y Tích của 5 và y chức trò chơi “Thi nối nhanh”. Có 2 đội xy Tổng của 10 và x chơi mỗi đội 5 HS. Tích của tổng x Luật chơi : Mỗi HS được ghép 2 ý một và y với hiệu của 10 + x lần, HS sau có thể sữa bài của bạn của bạn x và y làm trước. Đội nào làm đúng và nhanh hơn (x + y) (x Hiệu của x và y là đội thắng y) HS thực hiện, GV nhận xét đánh giá D. VẬN DỤNG - Đọc kỹ khái niệm biểu thức đại số - Xem lại cách tính giá trị một biểu thức đại số và các ví dụ - BTVN: 4, 9/27(SGK );1, 2, 4, 5/ 9, 10( SBT) - Đọc “Có thể em chưa biết” : Toán học với sức khỏe con người tr 29 (SGK). - Đọc trước bài : luyện tập
- LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố cách viết biểu thức và tính giá trị của một biểu thức đại số. 2. Năng lực cần Hình thành: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận. - Năng lực chuyên biệt: NL viết biểu thức đại số, tính giá trị của biểu thức. 3. Phẩm chât: Có trách nhiệm với việc học, rèn luyện nếp học chủ động II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ: NỘI DUNG SẢN PHẨM Tính giá trị của các biểu thức sau : a) Giá trị của các biểu thức x2 5x tại x = 2 là a) x2 5x tại x = 2 (4 đ) -6 b) 3x2 xy tại x = 3 ; y = 5 (12 đ) b) Giá trị của các biểu thức 3x2 xy tại x = 3 ; y = 5 là 12 A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về ứng dụng thực tế giá trị của biểu thức đại số - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Sản phẩm: Tính các số liệu liên quan đến nhiều lĩnh vực kinh tế, đời sống, NỘI DUNG SẢN PHẨM ?: Giá trị của biểu thức đại số giúp ích gì trong cuộc sống Tính các giá trị thực tế? hàng ngày GV: Giá trị của biểu thức đại số giúp con người tính các giá trị liên quan đến cuộc sống hàng ngày như kinh tế, lao động sản xuất, giá trị sản phẩm làm ra, Hôm nay ta sẽ củng cố dạng toán này . B. LUYỆN TẬP Hoạt động 2: Luyện viết biểu thức đại số và tính giá trị của biểu thức - Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng viết biểu thức đại số và tính giá trị của biểu thức - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Viết được biểu thức đại số; Tính được giá trị các biểu thức NỘI DUNG SẢN PHẨM GV chuyển giao nhiệm vụ học Bài 4/27 sgk: tập: Biểu thức đại số biểu thị lúc mặt trời lặn là:
- Chương IV:BIỂU THỨC ĐẠI SỐ §1. §2. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ - GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhớ được khái niệm về biểu thức đại số - Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. - Hs biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số 2. Năng lực cần Hình thành: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp - Năng lực chuyên biệt: NL thu thập các số liệu từ thực tiễn cuộc sống. 3. Phẩm chât: Có trách nhiệm với việc học, rèn luyện nếp học chủ động II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, bảng phụ, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về các biểu thức. - Nội dung: Biểu thức và biểu thức đại số - Sản phẩm: Biểu thức đại số - Tổ chức thực hiện: NỘI DUNG SẢN PHẨM - Lấy ví dụ về biểu thức số đã học lớp 6. 5+3-2 - Nếu thay số 3 trong biểu thức đó bằng chữ a ta được gì? 5+a-2 - Biểu thức đó được gọi là gì? -Dự đoán câu trả lời GV: Đó là biểu thức đại số mà bài này ta sẽ tìm hiểu B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức. - Mục tiêu: HS nhớ được khái niệm biểu thức đại số và viết được các biểu thức đại số - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Nội dung: Bài toán : SGK/24 - Sản phẩm: Khái niệm biểu thức đại số và ví dụ về các biểu thức đại số - Tổ chức thực hiện: NỘI DUNG SẢN PHẨM GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: