Giáo án dạy thêm Số học Lớp 6 - Chuyên đề 6.3.1: Tìm giá trị phân số của một số cho trước - Năm học 2021-2022
I. Phương pháp giải.
Căn cứ vào nội dung cụ thể của từng bài toán, ta phải tìm giá trị phân số của một số cho trước trong bài, từ đó hoàn chỉnh lời giải của bài toán.
II. Bài toán.
Bài 1. Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng 3/7 số bi của mình. Hỏi:
a) Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi?
b) Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy thêm Số học Lớp 6 - Chuyên đề 6.3.1: Tìm giá trị phân số của một số cho trước - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_day_them_so_hoc_lop_6_chuyen_de_6_2_6_3_1_tim_gia_tr.docx
Nội dung text: Giáo án dạy thêm Số học Lớp 6 - Chuyên đề 6.3.1: Tìm giá trị phân số của một số cho trước - Năm học 2021-2022
- SH6.CHUYÊN ĐỀ 6 – PHÂN SỐ CHỦ ĐỀ 6.3 HAI BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ CHỦ ĐỀ 6.3.1: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC. PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT. Tìm giá trị phân số của một số cho trước: m m Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b . ( m, n Z, n 0 ) n n m Giá trị m% của số a là giá trị phân số của số a . 100 m Muốn tìm giá trị m% của số a cho trước, ta tính a. m ¥ 100 PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Tìm giá trị phân số của một số cho trước I. Phương pháp giải. Đề tìm giá trị phân số của một số cho trước, ta nhân số cho trước với phân số đó. Chú ý: Phân số có thể viết dưới dạng hỗn số, số thập phân, số phần trăm. m m của số b là b . ( m, n Z, n 0 ) n n II. Bài toán. Bài 1. Tìm 2 2 11 1 7 3 a) của 8,7 b) của c) 2 của 5,1 d) 2 của 6 3 7 6 3 11 5 Lời giải 2 2 2 11 11 2 11 a) của 8,7 bằng: 8,7. 5,8 b) của bằng: . 3 3 7 6 6 7 14 1 1 7 119 7 3 3 7 33 29 87 c) 2 của 5,1 bằng: 5,1.2 5,1. d) 2 của 6 bằng: 6 .2 . 3 3 3 10 11 5 5 11 5 11 5 Bài 2.Tìm 4 1 3 a) của 60 b) 0,25 của 16 c) 4 của 5 5 2 4 Lời giải 4 4 a) của 60 bằng: 60. 48 b) 0,25 của 16 bằng: 16.0,25 4 5 5 1 3 3 1 23 9 207 c) 4 của 5 bằng: 5 .4 . 2 4 4 2 4 2 8 Bài 3.Tìm:
- 1 1 1 a) của 22500 đồng b) của 328 mét; c) của 321 tấn 5 4 3 1 3 5 d) của 126,4 km e) của 76 ki-lo-mét; g) của 96 tấn 8 4 8 Lời giải 1 1 a) của 22500 đồng bằng: 22500. 4500 đồng 5 5 1 1 b) của 328 mét bằng: 328. 82 mét 4 4 1 1 c) của 321 tấn bằng: 321. 107 tấn 3 3 1 1 79 d) của 126,4 km bằng: 126,4. 15,8 km 8 8 5 3 3 e) của 76 ki-lo-mét bằng: 76. 57 kilomet 4 4 5 5 g) của 96 tấn bằng: 96. 60 tấn 8 8 Bài 4.Tìm: 5 4 5 a) của 96 kg; b) của 5400 cm ; c) của 189 cm; 6 9 7 1 5 5 d) của 451 m ; e) của 451 m g) của 738 kg; 11 11 9 Lời giải 5 5 4 4 a) của 96 kg bằng: 96. 80 kg b) của 5400 cm bằng: 5400 . 2400 cm 6 6 9 9 1 1 5 5 d) của 451 m bằng: 451 . 41 m e) của 451 m bằng: 451 . 205 m 11 11 11 11 5 5 g) của 738 kg bằng: 738. 410 kg 9 9 Bài 5.Tính nhanh: a) 260% của 25 ; b) 23,6% của 50 ; c) 47% của 20 ; d) 240% của 12,5 . Lời giải 260 a) 260% của 25 bằng: 25.260% 25. 65 100 23,6 3009 b) 23,6% của 50 bằng: 50.23,6% 50. 100 250
- 47 47 c) 47% của 20 bằng: 20.47% 20. 100 5 240 d) 240% của 12,5 bằng: 12,5.240% 12,5. 30 100 Bài 6.Có bao nhiêu phút trong: 3 5 7 a) giờ; b) giờ c) giờ. 5 12 15 Lời giải 3 3 5 5 a) giờ: 60. 36 phút b) giờ: 60. 25 phút 5 5 12 12 7 7 c) giờ: 60. 28 phút 15 15 Dạng 2. BÀI TOÁN DẪN ĐẾN TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC I. Phương pháp giải. Căn cứ vào nội dung cụ thể của từng bài toán, ta phải tìm giá trị phân số của một số cho trước trong bài, từ đó hoàn chỉnh lời giải của bài toán. II. Bài toán. 3 Bài 1. Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng số bi của mình. Hỏi: 7 a) Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi? b) Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi? Lời giải 3 a) Số bi Dũng được Tuấn cho là: 21. 9 (viên bi) 7 b) Số bi Tuấn còn lại là: 21 9 12 (viên bi) 3 Bài 2. Một quả cam nặng 325g. Hỏi quả cam nặng bao nhiêu? 5 Lời giải 3 3 quả cam nặng: 325. 195 (g) 5 5 3 Bài 3. Một quả cam nặng 300g. Hỏi quả cam nặng bao nhiêu ? 4 Lời giải 3 3 quả cam nặng: 300 . = 225 (g) 4 4 Bài 4. Đoạn đường Hà Nôi - Hải Phòng dài 102 km. Một xe lửa xuất phát từ xuất phát từ Hà Nội đã đi 3 được quãng đường. Hỏi xe lửa còn cách Hải Phòng bao nhiêu ki – lô – mét. 5
- Lời giải 3 Đoạn đường xe lửa đã đi được là: 102. 61,2 (km) 5 Đoạn đường còn lại cách Hải Phòng số km là: 102 61,2 40,8 (km) Bài 5. Trên đĩa có 25 quả táo. Mai ăn 20% số táo. Lan ăn tiếp 25% số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo? Lời giải Số táo Mai đã ăn là: 25.20% 5 (quả) Số táo còn lại là: 25 5 20 (quả) Số táo Lan đã ăn là: 20.25% 5 (quả) Số táo còn lại trên đĩa là: 25 5 5 15 (quả) 4 Bài 6: Trên đĩa có 24 quả táo. Hạnh ăn 25% quả táo, Hoàng ăn số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy 9 quả táo. Lời giải Số táo Hạnh đã ăn là: 24.25% 6 (quả) Số táo còn lại là: 24 6 18 (quả) 4 Số táo Hoàng đã ăn là: 18. 8 (quả) 9 Số táo còn lại trên đĩa là: 24 6 8 10 (quả) Bài 7. Nguyên liệu để muối dưa cải gồm rau cải, hành tươi, đường và muối. Khối lượng hành, đường 1 3 và muối theo thứ tự bằng5% , , khối lượng rau cải. Vậy nếu muối 2 kg rau cải cần bao nhiêu 1000 40 kilogam hành, đường và muối? Lời giải 1 Số ki lô gam hành cần là: 2.5% 0,1 (kg) 10 1 2 Số ki lô gam đường cần là: 2. 0,002 (kg) 1000 1000 3 6 Số ki lô gam muối cần là: 2. 0,15 (kg) 40 40 Bài 8. Bố Lan gửi tiết kiệm 1 triệu đồng tại một ngận hàng theo thể thức “ có kỳ hạn 12 tháng” với lãi suất 0,58% một tháng (tiền lãi mỗi tháng bằng 0,58% số tiền gửi ban đầu và sau 12 tháng mới được lấy lãi), Hỏi hết thời hạn 12 tháng, bố bạn Lan lấy ra cả vốn lẫn lãi được bao nhiêu? Lời giải Số tiền lãi trong 12 tháng là: 1000000.0,58%.12 69 600 (đồng) Số tiền cả vốn lẫn lãi sau 12 tháng bố bạn Lan được lĩnh là:1000000 69 600 1069600 (đồng)
- 1 Bài 9. Một ô tô đã đi 110 km trong 3 giờ. Trong giờ thứ nhất, xe đi được quãng đường. Trong giờ 3 2 thứ hai, xe đi được quãng đường còn lại. Hỏi trong giờ thứ ba xe đi được bao nhiêu ki-lô-mét? 5 Lời giải 1 110 Trong giờ thứ nhất, ô tô đi được: 110. ( ki lô mét) 3 3 110 220 Quãng đường còn lại: 110 ( ki lô mét) 3 3 220 2 88 Trong giờ thứ hai, ô tô đi được: . ( ki lô mét) 3 5 3 220 88 Trong giờ thứ ba, ô tô đi được: 44 (ki lô mét) 3 3 1 Bài 10. Một ô tô đã đi 120 km trong ba giờ . Giờ thứ nhất xe đi được quãng đường. Giớ thứ hai xe 3 đi được 40% quãng đường còn lại. Hỏi trong giờ thứ ba xe đi được bao nhiêu kilômét? Lời giải 1 Trong giờ thứ nhất, ô tô đi được: 120. 40 ( ki lô mét) 3 Quãng đường còn lại: 120 40 80 ( ki lô mét) Trong giờ thứ hai, ô tô đi được: 80.40% 32 ( ki lô mét) Trong giờ thứ ba, ô tô đi được: 80 32 48 (ki lô mét) Bài 11. Một chai sữa có 400 g sữa. Trong sữa có 4,5% bơ. Tính lượng bơ trong chai sữa. Lời giải Lượng bơ trong chai sữa là: 400.4,5% 18 (bơ) 3 Bài 12. Trong thùng có 60 lít xăng. Người ta lấy ra lần thứ nhất và lần thứ hai 40% số lít xăng 10 đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít xăng ? Lời giải 3 2 3 4 3 7 Phân số chỉ số xăng lấy ra hai lần: 40% + = (số xăng) 10 5 10 10 10 10 7 3 Phân số chỉ số xăng còn lại: 1 (số xăng) 10 10 3 Số xăng còn lại: 60. 18 (lít) 10
- SH6.CHUYÊN ĐỀ 6 – PHÂN SỐ CHỦ ĐỀ 6.3 HAI BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ CHỦ ĐỀ 6.3.1: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC. PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT. Tìm giá trị phân số của một số cho trước: m m Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b . ( m, n Z, n 0 ) n n m Giá trị m% của số a là giá trị phân số của số a . 100 m Muốn tìm giá trị m% của số a cho trước, ta tính a. m ¥ 100 PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Tìm giá trị phân số của một số cho trước I. Phương pháp giải. Đề tìm giá trị phân số của một số cho trước, ta nhân số cho trước với phân số đó. Chú ý: Phân số có thể viết dưới dạng hỗn số, số thập phân, số phần trăm. m m của số b là b . ( m, n Z, n 0 ) n n II. Bài toán. Bài 1. Tìm 2 2 11 1 7 3 a) của 8,7 b) của c) 2 của 5,1 d) 2 của 6 3 7 6 3 11 5 Lời giải 2 2 2 11 11 2 11 a) của 8,7 bằng: 8,7. 5,8 b) của bằng: . 3 3 7 6 6 7 14 1 1 7 119 7 3 3 7 33 29 87 c) 2 của 5,1 bằng: 5,1.2 5,1. d) 2 của 6 bằng: 6 .2 . 3 3 3 10 11 5 5 11 5 11 5 Bài 2.Tìm 4 1 3 a) của 60 b) 0,25 của 16 c) 4 của 5 5 2 4 Lời giải 4 4 a) của 60 bằng: 60. 48 b) 0,25 của 16 bằng: 16.0,25 4 5 5 1 3 3 1 23 9 207 c) 4 của 5 bằng: 5 .4 . 2 4 4 2 4 2 8 Bài 3.Tìm: