Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 13

docx 4 trang Thành Trung 18/06/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_7_tuan_13.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 13

  1. ĐỊA LÝ 7 Tiết 25 - Bài 27 : THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (tiếp theo ) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm môi trường tự nhiên châu Phi rất đa dạng . - Giải thích được đặc điểm khí hậu khô nóng , phân bố mưa không đều , tính đa dạng của môi trường châu Phi . 2. Kĩ năng: - Đọc, mô tả và phân tích lược đồ, ảnh địa lí, nhận biết môi trường qua ảnh . 3.Thái độ : - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên . 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: tư duy, sáng tạo, giao tiếp - Năng lực chuyên biệt: quan sát, phân tích các ảnh , lược đồ, biểu đồ, số liệu địa lí. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: - Yêu nước ,nhân ái, trách nhiệm , chăm chỉ, cẩn thận B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: (Nội dung ghi vào vở) 4. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên : Do vị trí nằm cân xứng hai bên đường Xích đạo nên các môi trường tự nhiên nằm đối xứng qua xích đạo: ( 7MT) - MT xích đạo ẩm: mưa nhiều, rừng rậm xanh quanh năm. - 2 MT nhiệt đới: lượng mưa giảm dần về chí tuyến ->rừng thưa và xavan; động vật ăn cỏ. - 2 MT hoang mạc: mưa hiếm, động thực vật nghèo nàn. - 2 MT Địa Trung Hải: mùa đông mát mẽ và có mưa, mùa hạ nóng và khô. Thực vật là cây bụi lá cứng Các môi Môi trường 2 môi trường nhiệt 2 môi trường 2 môi trường trường xích đạo ẩm đới Hoang mạc Địa Trung Hải Vị trí - Bồn địa - Tiếp giáp với môi - Hoang mạc - Cực Bắc và cực ( Phân Công- gô, trường xích đạo ẩm Xa-ha- ra ở CTB Nam châu Phi bố) bắc vịnh Ghi- cho tới gần chí và hoang mạc ca- nê tuyến la-ha-ri, Na- míp ở CTN Khí hậu - Nóng ẩm - Càng xa xích đạo - Khắc nghiệt, - Mùa đông mát quanh năm lượng mưa càng mưa rất hiếm, biên mẻ và có mưa, giảm, nhiệt độ cao độ nhiệt ngày đêm mùa hè nóng và rất lớn khô Cảnh - Thảm thực - Rừng rậm nhường - Thực động vật - Rừng cây bụi lá quan vật, rừng rậm chỗ cho xa-van cây nghèo nàn cứng xanh quanh bụi, nơi tập trung năm nhiều động vật ăn cỏ (ngựa vằn, sơn dương, hươu cao cổ, ...), và động vật ăn thịt (sư tử , báo...) C. BÀI TẬP MẪU: Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
  2. Câu: 1 Môi trường xích đạo ở châu Phi có đặc điểm là: A. Rừng thưa và cây bụi chiếm diện tích lớn. B. Có nhiều động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt, C. Thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm. D. Mùa đông mát mẻ, mùa hạ nóng và khô. Câu: 2 Biên độ nhiệt ngày đêm lớn; thực, động vật nghèo nàn là đặc điểm của môi trường: A. Nhiệt đới. B. Địa trung hải. C. Hoang mạc. D. Xích đạo. Câu:3 Càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa và xavan cây bụi là đặc điểm của môi trường: A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới C. Hoang mạc D. Địa Trung Hải Câu: 4 Hai môi trường địa trung hải có đặc điểm: A. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô. B. Khí hậu khắc nghiệt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn. C. Càng xa xích đạo nhiệt độ và lượng mưa càng lớn. D. Thảm thực vật rừng rậm xanh tốt quanh năm. D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: 1. Bài vừa học : Về nhà học bài cũ, làm bài tập trong sách giáo khoa . -Gồm những môi trường nào? - Xác định vị trí, giới hạn của môi trường? - Châu phi có những thuận lợi và khó khăn gì của tự nhiên đối với phát triển kinh tế? 2. Bài sắp học : Thực hành: Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa của châu Phi. - Xác định được các môi trường tự nhiên của Châu Phi qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở châu phi? Tiết 26 - Bài 28 : THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ V À LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI . A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi và giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phân bố đó ; nắm được cách phân tích một biểu đồ khí hậu ở châu Phi và xác định được trên lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi vị trí của địa điểm có biểu đồ đó . 2. Kĩ năng - Rèn luyên kĩ năng xác định vị trí các môi trường, phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa . 3. Thái độ - Có ý thức ham học hỏi tìm hiểu môn học . 4. Định hướng phát triển năng lực
  3. - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: - Chăm chỉ ,trung thực, trách nhiệm , nghiêm túc, cẩn thận B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: (Nội dung ghi vào vở) 2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa :
  4. Biên độ Vị trí Biểu đồ Lượng mưa Đặc điểm Nhiệt độ (0 C ) nhiệt năm địa lí khí hậu (mm /năm ) khí hậu (0 C ) TB :1244, Kiểu khí hậu Nóng nhất :T3 và T11( 250 A mùa mưa 100 C nhiệt đới : nóng, 3 C ), lạnh nhất :T7 (180C ) :T11-T3 mưa theo mùa . TB :1244, Nhiệt đới nửa Nóng nhất : T5 (350C ), B mùa mưa 150 C cầu Bắc : nóng, 2 lạnh nhất: T1 (200 C) :T11-T3 mưa theo mùa. TB :2592, Xích đạo ẩm nửa Nóng nhất: T4 (280 C ), C mùa mưa: 80 C cầu Nam : nắng 1 lạnh nhất: T7 (200 C ) T6- T9 nóng, mưa nhiều Địa trung hải nửa cầu Nam : TB :506, Nóng nhất :T2 hè nóng khô, D mùa mưa : (220C ), 120 C 4 đông ấm áp, mưa T4- T7 lạnh nhất:T7 (100 C ) nhiều và thu đông C. BÀI TẬP MẪU - Nêu cách phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một điểm? - Kể tên các môi trường tự nhiên châu Phi? Phân tích biểu đồ, lượng mưa , rút ra đặc điểm khí hậu D HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ : 1. Bài vừa học : - Hoàn thành các bài tập trong tiết học. - Nêu cách phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một điểm? 2. Bài sắp học : bài 29 Dân cư, xã hội châu Phi - Dân cư châu Phi phân bố như thế nào? - Tại sao châu Phi bị nạn đói đe doạ? - Ngôn ngữ và tộc người châu Phi như thế nào? - Âm mưu thâm độc của thực dân châu Âu thể hiện lập các quốc gia như thế nào?