Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 8

docx 3 trang Thành Trung 20/06/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_7_tuan_8.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 8

  1. ĐỊA LÝ 7 Tiết : 15 Bài 18 - THỰC HÀNH : NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HOÀ . A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Các kiểu khí hậu của đới ôn hoà và nhận biết được chúng qua biểu đồ . 2. Kĩ năng : - Biết phân tích biểu đồ. 3. Thái độ : - Yêu thích sự phong phú và đa dạng của các kiểu khí hậu. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh 5. Định hướng phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: ( Nội dung ghi vào vở) Bài tập 1 : + Biểu đồ A : - Nhiệt độ tháng 7 : 10 0C , tháng 1 : – 29 0C - Lượng mưa ít nhiều nhất không quá 50 mm, cả năm 200 mm , có mưa dạng tuyết rơi . - A mùa đông lạnh , dài , nhiệt độ phần lớn dưới 00C , mưa ít dạng tuyết rơi  A không thuộc đới nóng , cũng không thuộc đới ôn hòa .( đới lạnh ) + Biểu đồ B : - Nhiệt độ tháng 1 : 100C Tháng 8 : 250C - Lượng mưa: ít, thấp nhất 5mm, cao nhất 110mm - B mùa đông ấm , hạ nóng khô , mưa vào thu đông .  Khí hậu Địa Trung Hải . + Biểu đồ C: - Nhiệt độ tháng 1 : 50C , Tháng 7 : 130C - Lượng mưa khá cao , thấp nhất 80 mm, cao nhất 170 mm - C mùa đông ấm , hạ mát , mưa thu đông .  C khí hậu ôn đới hải dương . Bài tập 3 : BẢNG SỐ LIỆU (Đơn vị: phần triệu) Năm 1840 Năm 1957 Năm 1980 Năm 1997 275 312 335 355 + Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét lượng khí CO2 từ cuộc cách mạng công nghiệp đến năm 1997? + Giải thích nguyên nhân ? Nhận xét: - Lượng CO2 từ năm 1840 – 1997 ngày càng tăng do tình hình sản xuất công nghiệp và do tiêu dùng chất đốt ngày càng gia tăng C. BÀI TẬP MẪU: -Để bảo vệ môi trường không khí, chúng ta cần phải làm gì? -Liên hệ những việc làm của bản thân góp phần bảo vệ môi trường ? D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: - Hoàn thành bài thực hành - Chuẩn bị : BÀI 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC
  2. + Đọc , xác định vị trí của môi trường hoang mạc trên thế giới +Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường hoang mạc Chương III: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC. Tiết 18 - BÀI 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường hoang mạc - Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hòa - Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc 2. Kĩ năng: - Đọc bản đồ phân bố hoang mạc trên thế giới - Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hoang mạc Xahara ở châu Phi và của hoang mạc Gô bi ở châu Á 3. Thái độ: Biết sự khó khăn của cuộc sống trong hoang mạc từ đó liên hệ thực tế khó khăn ở địa phương. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: - Yêu thích môn học ,tự giác, trách nhiệm , nghiêm túc, cẩn thận B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: ( Nội dung ghi vào vở) 1. Đặc điểm của môi trường : * Phân bố : - Chủ yếu nằm dọc theo hai đường chí tuyến , sâu nội địa , gần hải lưu lạnh - Chiếm gần 1/3 diện tích đất nổi. * Khí hậu : - Rất khô hạn và khắc nghiệt. + Hoang mạc nhiệt đới: nóng quanh năm, hầu như không có mưa. + Hoang mạc ôn đới: có mưa - Sự chênh lệch nhiệt độ rất lớn. * Cảnh quan: - Chủ yếu sỏi , đá , cồn cát . - Thực vật cằn cỗi, động vật hiếm hoi chỉ có ở ốc đảo . 2 . Sự thích nghi của thực, động vật đối với môi trường : Tự hạn chế sự mất hơi nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể + Đối với thực vật: rút ngắn chu kỳ sinh trưởng, lá biến thành gai, bộ rễ dài và to, dự trữ nước trong thân. + Đối với động vật: vùi mình trong cát, hốc đá, kiếm ăn vào ban đêm, chịu đói khát giỏi. C. BÀI TẬP MẪU: 1.Môi trường hoang mạc phân bố ở đâu, đặc điểm khí hậu như thế nào ? 2.Thực vật, động vật ở hoang mạc có khả năng thích nghi với môi trường như thế nào ? 3. Tại sao dân cư lại có thể sống được trên các ốc đảo? 4. Tại sao cùng khoảng vĩ độ nhưng Việt Nam không bị hoang mạc hoá như các nước ở Tây Á và Bắc Phi? D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: -Trình bày đặc điểm tự nhiên của môi trường hoang mạc? -So sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa? -Tính thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc?
  3. - Chuẩn bị Bài 21: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH. + Đặc điểm khí hậu, động thực vật ra sao. +Vì sao động, thực vật sống được ở nơi lạnh giá này ? +Tại sao đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất ?