Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 2, Tiết 3, Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 2, Tiết 3, Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_9_tuan_2_tiet_3_bai_3_phan_bo_dan_cu_va_c.docx
Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 2, Tiết 3, Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
- ĐỊA LÍ 9 Tuần 2-Tiết 3 Bài 3 : PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước ta -Phân biệt được các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thị theo chức năng và hình thái quần cư - Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta. 2. Kỹ năng - Dựa vào lược đồ mô tả được sự phân bố dân cư và đô thị Việt Nam và phân tích các bảng số liệu về dân cư. 3. Thái độ -Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp bảo vệ môi trường đang sống, chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, tự giải quyết vấn đề. - Năng lực riêng: Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: Yêu nước, chăm học. B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM (Nội dung ghi vào vở) I / MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ - Mật độ dân số nước ta cao và ngày một tăng, năm 2003 là 246 người / Km2 - Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ : + Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. Miền núi dân cư thưa thớt. +ĐB Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất . - Phần lớn dân cư nước ta sinh sống ở nông thôn 74%, thành thị 26% (2003). II/ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ 1/ Quần cư nông thôn - Ở nông thôn người dân sống tập trung thành các điểm dân cư với qui mô dân số khác nhau. - Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. 2/ Quần cư thành thị - Các đô thị nhất là các đô thị lớn của nước ta có mật độ dân số rất cao. - Nhà ống, nhà cao tầng san sát nhau ,ngoài ra còn có nhà biệt thự ,nhà vườn ... - Các thành phố là những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật lớn III/ ĐÔ THỊ HÓA - Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng, phổ biên lối sống thành thị . - Trình độ đô thị hóa còn thấp. Phần lớn các đô thị của nước ta thuộc loại vừa và nhỏ C. BÀI TẬP MẪU: Câu 1/ Quan sát bảng dưới đây nhận xét mật độ dân số của nước ta qua các năm Mật độ dân số của nước ta qua các năm (Đơn vị: người/km2)
- Năm 1989 2000 2010 2017 Các vùng Cả nước 195 234 262 283 Trung du và miền núi Bắc Bộ 103 110 121 132 - Tây Bắc 61 74 83 - Đông Bắc 139 149 161 Đồng bằng sông Hồng 784 1138 1249 1333 Bắc Trung Bộ 167 195 196 208 Duyên hải Nam Trung Bộ 148 184 199 209 Tây Nguyên 45 77 95 106 Đông Nam Bộ 333 449 613 711 Đồng bằng sông Cửu Long 359 401 425 435 Câu 2/ GV: Sử dụng lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam
- - Quan sát hình hãy cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào, thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao? => - Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ : + Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. Miền núi dân cư thưa thớt. +ĐB Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất . - Dựa vào lược đồ, hãy cho biết một số thành phố lớn và các đồng bằng ở nước ta có mật độ dân số cao. => Hà nội. TP Hồ Chí Minh, vùng ĐB sông Hồng, ĐB sông Cửu Long, Đông Nam Bộ -Hãy cho biết sự phân bố dân cư ở nông thôn và thành thị ở nước ta ? => Không đều Dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta qua các năm Năm 1985 1990 1995 2000 2010 2017 Tiêu chí Dân số thành thị (nghìn 11360,0 12880,3 14938,1 18771,9 26515,9 32823,1 người) Tỉ lệ dân thành thị (%) 18,97 19,51 20,75 24,18 30,50 35,04 Câu 3/ Quan sát các hình dưới đây. Nhận xét sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị. =>
- * Quần cư nông thôn -Ở nông thôn người dân sống tập trung thành các điểm dân cư với qui mô dân số khác nhau. -Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. * Quần cư thành thị -Các đô thị nhất là các đô thị lớn của nước ta có mật độ dân số rất cao. - Nhà ống ,nhà cao tầng san sát nhau ,ngoài ra còn có nhà biệt thự ,nhà vườn ... - Các thành phố là những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật lớn D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: - Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư nước ta. - Chỉ ra sự khác nhau giữa 2 loại hình quần cư - Tìm các dẫn chứng chứng minh đô thị TP Tuy Hòa đang mở rộng về diện tích. - Chuẩn bị Bài 4 “Lao động và việc làm, chất lượng cuộc sống” + Dựa vào lược đồ 4.1 SGK nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn, giải thích. + Nhận xét chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta, giải pháp nâng cao chất lượng lao động ở nước ta. + Hãy tìm ra những thành tựu trong quá trình nâng cao chất lượng cuộc sống trong cộng đồng và gia đình em. Tuần 2-Tiết 4 Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM . CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động. - Trình bày được sức ép của dân số dối với việc giải quyết việc làm. - Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở nước ta. 2.Kĩ năng: Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn, theo đào tạo; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành; cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế của nước ta.. 3.Thái độ: Có nhận thức đúng đắn trong vấn đề việc làm và chất lượng cuộc sống. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, tự giải quyết vấn đề. - Năng lực riêng: Sử dụng biểu đồ, tranh ảnh, bảng số liệu. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM (Nội dung ghi vào vở) I/ NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 1. Nguồn lao động - Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. Mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu lao động - Mặt mạnh: có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật - Mặt hạn chế: thể lực, trình độ chuyên môn.
- 2. Sử dụng nguồn lao động Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực: nguồn lao động sử dụng trong các ngành công nghiệp, dịch vụ tăng; trong nông nghiệp giảm. II/ VẤN ĐỀ VIỆC LÀM: Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm. + Khu vực nông thôn: thiếu việc làm khoảng 22,3 % (năm 2003). Do đặc điểm mùa vụ và sự phát triển ngành nghề còn hạn chế. + Khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao, khoảng 6%(năm 2003). Do sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng kịp với sự phát triển của dân số. III/ CHẤT LƯỢNG CUỘCSỐNG - Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện (về thu nhập, giáo dục, y tế, nhà ở, phúc lợi xã hội, ) - Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta còn thấp, chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn. C. BÀI TẬP MẪU: Câu 1/ Dựa vào hình 4.1, hãy: - Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn? Giải thích nguyên nhân? - Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta. Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có những giải pháp gì? Cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn và theo đào tạo của nước ta năm 2017 (%) Thành thị 32,2 Nông thôn 67,8 Qua đào tạo 21,7 Không qua đào tạo 78,3 => Trả lời - Cơ cấu lực lượng lao động của nước ta giữa thành thị và nông thôn: + Lao động nước ta tập trung chủ yếu ở nông thôn, năm 2017 chiếm 67,8% tổng số lao động. + Thành thị có tỉ lệ lao động thấp hơn nhiều so với nông thôn, năm 2017chiếm 32,2%. + Lao động nước ta có sự phân bố không đồng đều. - Giải thích: + Do đặc điểm và tính chất của nền kinh tế của nước ta là nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế chủ yếu, việc cơ giới hoá nông nghiệp còn nhiều hạn chế nên vẫn còn sử dụng một lực lượng lao động đông. Do đó đa số người dân của nước ta vẫn phải sinh sống ở nông thôn – gắn với sản xuất nông nghiệp.
- + Quá trình đô thị hoá ở nước ta đang diễn ra nhanh , nhưng trình độ đô thị hoá còn thấp, quá trình công nghiệp hoá , hiện đại hoá của đô thị vẫn còn đang tiếp diễn. Hơn nữa đa số các đô thị ở nước ta có quy mô vừa và nhỏ nên số lao động thành thị của nước ta vẫn còn chiếm một tỉ lệ nhỏ trong tổng số lao động của cả nước. - Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động nước ta: + Lực lượng lao động của nước ta còn có nhiều hạn chế về trình độ chuyên môn và tay nghề, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều. Số lao động không qua đào tạo còn chiếm một tỉ lệ cao trong tổng số lao động, năm 2017chiếm tới 78,3%. + Lực lượng lao động đã qua đào tạo chỉ chiếm có 21,7%, thấp hơn nhiều lần tỉ lệ lao động không qua đào tạo. - Giải pháp để nâng cao chất lượng cho lực lượng lao động nước ta. + Mở các trung tâm đào tạo, hướng nghiệp, dạy nghề ở các địa phương. + Tư vấn lao động và tìm kiếm việc làm cho người lao động. + Có kế hoạch đào tạo hợp lí và có chiến lược đầu tư mở rộng đào tạo, dạy nghề. Câu 2/ Quan sát hình 4.2, hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta? Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành của nước ta năm 2005 và năm 2017 (%) Năm 2005 2017 Ngành Nông, lâm, ngư nghiệp 57,3 40,2 Công nghiệp-xây dựng 18,2 25,8 Dịch vụ 24,5 34,0 => Trả lời - Phần lớn lao động nước ta tập trung ở khu vực nông-lâm-ngư nghiệp. Nhưng đang có xu hướng giảm dần từ 57,3% năm 2005 xuống còn 40,2% năm 2017 (giảm 17,1% ). - Tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ còn chiếm tỉ lệ nhỏ, nhưng đang có xu hướng tăng dần. Công nghiệp và xây dựng tăng từ 18,2% (2005) lên 25,8% (2017); dịch vụ tăng từ 24,5% (2005) lên 34,0% (2017). =>Cơ cấu lao động nước ta đang có sự thay đổi tích cực, đang dịch chuyển theo hướng công nghiệp hóa. Câu 3/ Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có những giải pháp nào? - Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. - Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
- - Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị. - Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm. Câu 4/ Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? - Dân cư tăng nhanh ntrong điều kiện kinh tế chưa phát triển mạnh. - Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn là phổ biến, tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị tương đối cao. Năm 2005: + Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị là 5,3% + Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 9,3% - Mỗi năm nước ta tăng thêm hơn 1 triệu lao động. Câu 5/ Dựa vào bảng số liệu dưới đây nhận xét chất lượng cuộc sống của người dân nước ta. Một số chỉ tiêu về phát triển con người của nước ta năm 2010 và năm 2017 Năm 2010 2017 Chỉ tiêu Thứ bậc trên thế giới về chỉ số phát triển con người HDI 113 116 HDI 0,572 0,694 Tuổi thọ trung bình (tuổi) 74,9 73,5 - Tuổi thọ trung bình của nam (tuổi) - 70,9 - Tuổi thọ trung bình của nữ (tuổi) - 76,2 Thu nhập quốc dân trên đầu người (nghìn đồng) 1387 3098* Số năm đi học trung bình (năm) 5,5 8,6 Tỉ lệ người lớn biết chữ (%) - 95,7** Tỉ lệ dân số sử dụng Internet (%) 24,7 - Tỉ lệ dân số sống dưới chuẩn nghèo 1,25 USD/ngày (%)_ 21,5 - Tỉ lệ dân số sống dưới chuẩn nghèo quốc gia (%) 20,7 9,8* * Kết quả khảo sát mức sống dân cư Việt Nam năm 2016. ** Kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở ngày 1/4/2019. Câu 6/ Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân? - Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 95,7% (năm 2017). - Mức thu nhập bình quân trên đầu người gia tăng( 3098 nghìn đồng năm 2017) - Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn ( y tế, phúc lợi xã hội, nhà ở...) - Tuổi thọ bình quân tăng.
- - Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh được đẩy lùi.... - Tuy nhiên, chất lượng cuộc sống vẫn đang còn chênh lệch giữa các vùng nông thôn và thành thị, giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: - Học thuộc nội dung ghi bài kết hợp sgk để nắm vững: Vấn đề sử dụng LĐ, vấn đề giải quyết việc làm và chất lượng cuộc sống của người dân ở nước ta. - Chuẩn bị BÀI 5–THỰC HÀNH + Chuẩn bị bài theo gợi ý thực hành + Sưu tầm tư liệu về KHHGĐ ở VN.