Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 4
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_9_tuan_4.docx
Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tuần 4
- ĐỊA LÍ 9 Tiết 7 - Bài 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Phân tích được một trong số các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. – Trình bày được ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng đánh giá giá trị kinh tế tài nguyên thiên nhiên. - Biết sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. - Liên hệ được với thực tiễn địa phương. 3. Thái độ - Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực riêng: sử dụng bản đồ, lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu, tranh ảnh. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm học. B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM (Nội dung ghi vào vở) I/ CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN 1)Tài nguyên đất: Loại đất Feralit Phù sa Diện tích 16 triệu ha 3 triệu ha (24% S) (65% S) Phân bố Miền núi, trung du phía Đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Bắc, Tây Nguyên, Đông Long, ven biển Nam Bộ Cây trồng Cây công nghiệp Lúa nước, hoa màu và 1 số cây công nghiệp ngắn ngày 2) Tài nguyên khí hậu: - Thuận lợi: Cây cối phát triển quanh năm, trồng được nhiều loại cây trồng khác nhau. - Khó khăn: nhiều thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh. 3) Tài nguyên nước: - Nguồn nước phong phú (sông ngòi, ao, hồ, nước ngầm), phân bố không đều trong năm. - Thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta. 4) Tài nguyên sinh vật: Phong phú đa dạng là cơ sở thuần dưỡng, tạo nên các loại cây trồng , vật nuôi II/ CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ-XÃ HỘI - Dân cư, lao động nông thôn: chiếm tỉ lệ cao, nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp - Cơ sở vật chất kỹ thuật: ngày càng hoàn thiện - Chính sách phát triển nông nghiệp: nhiều chính sách nhằm thúc đẩy nông nghiệp phát triển - Thị trường trong và ngoài nước ngày càng mở rộng C. BÀI TẬP MẪU:
- 1/ Dựa vào sgk + kiến thức đã học: a) Nước ta có mấy nhóm đất? Tỉ lệ diện tích mỗi nhóm đất? Sự phân bố? b) Cây trồng thích hợp với từng loại đất? (điền bảng) => Loại đất Feralit Phù sa Diện tích 16 triệu ha 3 triệu ha (24% S) (65% S) Phân bố Miền núi, trung du phía Bắc, Đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Tây Nguyên, Đông Nam Bộ Long, ven biển Cây trồng Cây công nghiệp Lúa nước, hoa màu và 1 số cây công nghiệp ngắn ngày 2/ Trình bày những đặc điểm cơ bản của khí hậu nước ta? Khí hậu nước ta có thuận lợi – khó khăn gì cho phát triển nông nghiệp? => -Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa -> nguồn nhiệt, ẩm phong phú làm cho cây cối sinh trưởng, phát triển quanh năm. - Phân hóa đa dạng=> đa dạng cây trồng ,nhiều thiên tai (bão, gió Tây khô nóng ,sương muối, rét đậm,rét hại...) 3/ Để khắc phục những khó khăn trên chúng ta phải làm gì? - Phải có những biện pháp tích cực phòng chống thiên tai: mưa lũ lụt, hạn hán, bão, gió lốc . - Cải tạo đất canh tác, thay đổi cơ cấu cây trồng, cơ cấu mùa vụ phù hợp với khí hậu 4/ Quan sát H7.2 + thực tế em có nhận xét gì về cơ sở vật chất phục vụ cho nông nghiệp ở nước ta => + Hệ thống thuỷ lợi: Cơ bản đã hoàn thành. + Hệ thống dịch vụ trồng trọt – chăn nuôi: Cung cấp thuốc phòng trừ dịch bệnh, phân bón, cây trồng, vật nuôi, thức ăn, máy móc . + Các cơ sở vật chất, kỹ thuật khác: Triển khai kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi đến từng hộ gia đình. D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: - Hãy giải thích câu tục ngữ sau: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” - Học thuộc nội dung ghi bài kết hợp sgk để nắm vững: Vai trò của các nhân tố TN và các nhân tố KT-XH đối với sự phát triển và phân bố NN. - Chuẩn bị Bài 8. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP + Trong sản xuất lúa, nước ta đã đạt được những thành tựu gì? + Trình bày sự phân bố của các loại cây công nghiệp. + Sưu tầm tranh thể hiện thành tựu trong nông nghiệp.
- Tiết 8 - Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất nông nghiệp: phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính. - Trình bày được ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh. - Trình bày và giải thích sự phân bố của một trong số các cây trồng, vật nuôi. - Tìm kiếm thông tin, viết báo cáo ngắn về một số mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả. 2. Kĩ năng: - Phân tích bảng số liệu, lược đồ nông nghiệp Việt Nam, bảng phân bố cây công nghiệp để thấy rõ sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi. - Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi. 3. Thái độ: giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng, có ý thức phòng chống sự lây lan các dịch bệnh từ gia súc, gia cầm . 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng ảnh 5. Định hướng phát triển phẩm chất: Hình thành cho HS phẩm chất yêu nước, yêu quê hương, biết yêu quý người lao động. B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM (Nội dung ghi vào vở) Đặc điểm chung : phát triển vững chắc,sản phẩm đa dạng ,trông trọt vẫn là ngành chính I. NGÀNH TRỒNG TRỌT: Cơ cấu đa dạng 1/ Cây lương thực : - Cây lương thực gồm lúa và hoa màu, lúa là cây lương thực chính . - Diện tích, năng suất , sản lượng lúa bình quân đầu người không ngừng tăng. - Việt Nam từ 1 nước phải nhập lương thực trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. - Lúa được trồng trên khắp nước ta , chủ yếu là ở ĐBSH và ĐBSCL 2/ Cây công nghiệp : - Cung cấp sản phẩm có giá trị cho xuất khẩu, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và góp phần bảo vệ môi trường . - Cây công nghiệp phát triển khá mạnh . - Hai vùng trọng điểm cây công nghiệp : Đông Nam Bộ và Tây Nguyên 3/ Cây ăn quả : - Nước ta có nhiều loại quả ngon , được thị trường ưa chuộng . - Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là ĐBSCL và Đông Nam Bộ . II . NGÀNH CHĂN NUÔI : - Chiếm tỉ trọng còn nhỏ trong nông nghiệp ,đàn gia súc,gia cầm tăng nhanh . - Vùng phân bố chủ yếu : +Trâu: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ +Bò: Duyên hải Nam Trung Bộ + Lợn : ĐB Sông Hồng và ĐB Sông Cửu Long + Gia cầm : Đồng bằng
- - Hình thức chăn nuôi công nghiệp đang được mở rộng. C. BÀI TẬP MẪU: 1/ Dựa vào bảng số liệu 8.1, hãy nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp năm 2002 so với năm 1990 ? Sự thay đổi đó nói lên điều gì ? => Cây công nghiệp tăng cây lương thực giảm. Xu hướng phá thế độc canh cây lúa chuyển sang trồng cây hàng hoá để làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và phục vụ cho xuất khẩu. 2/ Quan sát bảng 8.2 + thông tin sgk: a) Trình bày những thành tựu chủ yếu của sản xuất lúa thời kỳ 1980 -> 2002? Giải thích sự thay đổi đó? b) Rút ra kết luận gì về sản xuất cây lương thực? => Tiêu chí Tăng thêm Tăng gấp Diện tích 1904000 ha 1,34 lần Năng suất 25,1 tạ/ha 2,2 lần Sản lượng 22,8 triệu tấn ~3 lần SLBQ/người 215 kg ~2 lần => Các tiêu chí về sản xuất lương thực đều tăng cao. Từ một nước phải nhập khẩu lương thực năm 1986 là 351.000 tấn -> đến năm 1989 đã bước đầu có gạo xuất khẩu. Từ 1991 lượng gạo xuất khẩu ngày càng tăng (1->2 triệu tấn). Đỉnh cao là 1999 là 4,5 triệu tấn -> 2003: 4 triệu tấn -> 2004 còn 3,8 triệu tấn. 3/ Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để trồng cây công nghiệp? (đất, nước, khí hậu) 4/ Tại sao Tây Nguyên và Đông Nam Bộ lại là nơi trồng được nhiều loại cây công nghiệp? (Đất badan chiếm diện tích lớn, khí hậu cận xích đạo, gần nơi chế biến,...) 5/ Việc trồng cây ăn quả nước ta có những thuận lợi khó khăn gì? (- Thuận lợi: Đất đai màu mỡ, khí hậu ấm áp nhiều mưa, giống tốt, chất lượng cao. - Khó khăn: Phát triển chậm, không ổn định, chưa mang tính sản xuất hàng hoá, thị trường tiêu thụ chưa ổn định, sản xuất ồ ạt -> tồn đọng) 6/ Dựa vào sự hiểu biết và thông tin sgk hãy cho biết : - Kể tên các vật nuôi ở nước ta? Nơi phân bố? Giải thích? Nêu mục đích chính của việc chăn nuôi đó => Cơ cấu vật nuôi Nơi phân bố chính Giải thích Mục đích Trâu Miền núi trung du Bắc Bộ, Diện tích chăn thả Lấy thịt, sữa, sức (4 triệu con) Bắc Trung Bộ, duyên hải rộng, có nhiều đồng cỏ, kéo .. Bò (3 triệu con) Nam Trung Bộ thị trường tiêu thụ rộng lớn Lợn Chủ yếu ở đồng bằng nơi có Nơi có nhiều thức ăn, Lấy thịt, phân (23 triệu con) nhiều hoa màu thị trường tiêu thụ bón ruộng rộng Gia cầm Phát triển mạnh ở đồng bằng Có nhiều điều kiện Lấy thịt, trứng (230 triệu) thuận lợi, có thị trường rộng lớn D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ:
- Hoàn thành sơ đồ sau: Nông nghiệp VN Trồng trọt Chăn nuôi - Tìm hiểu các điều kiện để phát triển nông nghiệp và đặc điểm phát triển nông nghiệp ở địa phương em? (loại cây trồng và vật nuôi gì) - Sưu tầm thông tin tư liệu về sự phát triển ngành nông nghiệp ở nước ta. (thông qua báo, đài, tivi, internet, ) - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp. - Làm bài tập sgk/33. - Chuẩn bị Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản + Ý nghĩa của tài nguyên rừng nước ta? Tại sao chúng ta phải vừa phải khai thác vừa trồng rừng? + Nguyên nhân làm cho tài nguyên rừng nước ta bị suy giảm? Giải pháp? + Những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản.