Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tuần 10

docx 4 trang Thành Trung 18/06/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_ly_lop_7_tuan_10.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tuần 10

  1. ĐỊA LÝ 7 Tiết 16 - ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức cơ bản về dân cư ,chủng tộc ,quần cư . - Vị trí, đặc điểm các kiểu môi trường đới nóng - Dân số, sức ép dân số tới tài nguyên ,môi trường ở đới nóng . - Nhận biết đặc điểm các kiểu môi trường ở đới nóng qua biểu đồ . - vị trí , khí hậu của môi trường đới ôn hòa . - Sự khác nhau của các kiểu khí hậu thuộc môi trường ôn hòa qua biểu đồ khí hậu . 2. Kĩ năng: - Phân tích biểu đồ ,lược đồ - Phân tích các mối quan hệ địa lí . 3. Thái độ : - Học tập nghiêm túc 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: - Yêu thích môn học, ý thức bảo vệ môi trường B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: (Nội dung ghi vào vở) 1. Vị trí và kể tên các kiểu môi trường ở đới nóng ? - Giữa hai chí tuyến liên tục từ tây sang đông . - Gồm 4 kiểu môi trường : xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa và hoang mạc. 2. Phân biệt sự khác nhau cơ bản của 3 kiểu môi trường: xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa? Môi trường xích đạo Môi trường nhiệt đới Môi trường nhiệt đới gió ẩm mùa . Nhiệt độ cao ,nóng - Nóng quanh năm trên Nhiệt độ ,lượng mưa thay quanh năm nhiệt độ 200C, mưa tập trung vào đổi theo mùa gió . trên 250C, biên độ một mùa (500 mm  - Diễn biến thời tiết thất nhiệt khoảng 30C . 1500mm).Càng gần 2 chí thường . - Mưa nhiều quanh tuyến thì thời kì khô hạn + Nhiệt độ trên 200C, biên năm (từ 1500 mm  càng kéo dài ( 3  9 độ nhiệt 80C. 2500 mm) tháng ) và biên độ nhiệt + Lượng mưa trung bình - Độ ẩm cao trên 80 % càng lớn. năm trên 1000 mm. . - Là những khu vực đông - Thảm thực vật phong - Rừng rậm xanh dân. phú, đa dạng quanh năm : Rừng có - Lượng mưa và thảm nhiều loài cây mọc thực vật thay đổi từ xích thành nhiều tầng rậm đạo về phía hai chí tuyến: rạp và có nhiều loài Rừng thưa ->đồng cỏ cao chim thú sinh sống . nhiệt đới (xavan) -> nửa hoang mạc
  2. 3. Dân số đông, gia tăng dân số nhanh đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường, diện tích rừng ngày càng thu hẹp, đất bạc màu, khoáng sản cạn kiệt, thiếu nước sạch 4 Đới Ôn hoà *Vị trí: Khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả 2 bán cầu - Phần lớn diện tích đất nổi của đới ôn hoà nằm ở bán cầu Bắc. *. Khí hậu: - Vị trí: Khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả 2 bán cầu. - Đới ôn hoà mang tính chất trung gian giữa đới nóngvà đới lạnh, thời tiết thay đổi thất thường *. Sự phân hoá của môi trường : - Phân hóa theo thời gian, một năm có 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. - Phân hóa theo không gian: Thiên nhiên thay đổi từ bắc xuống nam, từ tây sang đông . 5* Ô nhiễm không khí : + Hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề. +Nguyên nhân: - Khói bụi từ các nhà máy và các phương tiện giao thông thải vào khí quyển -Các hiện tượng tự nhiên (bão cát, núi lửa, cháy rừng )- -Do sự bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử + Hậu quả: -Tạo ra các trận mưa axit: -Làm cây cối bị chết,ăn mòn các công trình xây dựng,các bệnh hô hấp về con người -Gây nên hiện tượng “Hiệu ứng nhà kính”, khiến cho trái đất nóng lên, băng hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao -Tạo ra các lỗ thủng tầng Ôzôn -Ô nhiễm phóng xạ +Biện pháp -Cắt giảm lượng khí thải -Kí nghị định thư ki-ô-tô -Đổi mới công nghệ sản xuất * Ô nhiễm nước : -Hiện trạng:Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm nước sông, nước biển, nước ngầm - Nguyên nhân : + Nước thải công nghiệp , tàu bè , sinh hoạt .. + Sự cố tàu chở dầu . + Dư lượng phân bón , thuốc hóa học trong nông nghiệp . - Hậu quả : + Khan hiếm nước sạch + Chết sinh vật dưới nước + Gây bệnh ngoài da, đường ruột
  3. Tiết 21: ÔN TẬP CHƯƠNG III, IV, V A/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức cơ bản về môi trường ôn hoà, hoang mạc, vùng núi, đới lạnh và những hoạt động kinh tế ở các môi trường . 2. Kĩ năng : - Củng cố kỹ năng đọc, phân tích lược đồ, phân tích biểu đồ, ảnh địa lý. 3. Thái độ : - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường . 4. Định hướng năng lực được hình thành -Phẩm chất: Tự lập, tự tin, có trách nhiệm - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: - Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm , nghiêm túc B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: (Nội dung ghi vào vở) 1. Vị trí giới hạn: - Đới Ôn Hòa : khoảng 23027’→ 66033’ ở cả 2 bán cầu. - Hoang Mạc: dọc 2 chí tuyến, giữa lục địa Á-Âu. - Đới Lạnh : khoảng 2 vòng cực →2 cực 2. Đặc điểm các môi trường Môi Hoang mạc Đới lạnh Vùng núi Ôn hoà trường - Rất khô - Nhiệt độ thấp, Khí hậu thay đổi - Mang tính trung hạn. lạnh lẽo quanh năm: theo độ cao và gian giữa đới lạnh - Biên độ + Mùa Đông kéo hướng sườn núi. và đới nóng. Khí hậu nhiệt ngày và dài lạnh(-100C - - Thời tiết thay đổi năm rất lớn. 500C) thất thường (từ + Mùa Hạ ngắn, Bắc – Nam, từ nhiệt độ khoảng Đông – Tây). 100C - Mưa ít, chủ yếu dưới dạng tuyết - Rút ngắn - Bắc – Nam: rừng chu kì sinh - Phát triển vào mùa Thay đổi theo độ lá rộng, hỗn giao - trưởng. hạ. cao và hướng của thảo nguyên, cây Thực vật - Thay đổi - Cây thấp lùn xen sườn núi. bụi gai. hình thái: lá, lẫn rêu, địa y. -Tây – Đông: Lá thân, rễ. rộng, hỗn giao – lá kim. Vấn đề Diện tích - Nguy cơ tuyệt - Cạn kiệt tài - Ô nhiễm nước. cần quan hoang mạc chủng các động vật nguyên - Ô nhiễm không tâm. trên thế giới quí hiếm. - Ô nhiễm môi khí. ngày càng mở - Thiếu nhân lực. trường.
  4. rộng. - Bản sắc văn hoá bị mai một. C/ BÀI TẬP MẪU: Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau : 1. Các cảnh quan sau cảnh quan nào có ở đới lạnh? a. Ốc đảo b. Đài nguyên c. Rừng lá rộng d. Cả 3 cảnh quan. 2. Môi trường hoang mạc ôn đới có đặc điểm là ? a. ít mưa, biên độ nhiệt lớn b. Nóng khô quanh năm. c. Mát mẻ , mưa nhiều d. Lạnh, nhiều mưa 3.Tỉ lệ đô thị hoá ở đới ôn hoà đạt? a. Tỉ lệ cao b. Tỉ lệ thấp c. Trung bình d. Cả 3 ý bên D/ HƯỚNG DẪNTỰ HỌC Ở NHÀ - Nắm vững kiến thức trọng tâm của từng chương . - Bài sắp học : Bài 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG + Sự khác nhau giữa lục địa và châu lục . + Thế giới có mấy lục địa và mấy châu lục . + Phân biệt nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển . + Phân biệt thế nào là môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường kinh tế? + Thu nhập bình quân đầu người là gì? chỉ số phát triển con người là gì ...