Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tuần 12

docx 4 trang Thành Trung 18/06/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_ly_lop_7_tuan_12.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tuần 12

  1. ĐỊA LÝ 7 CHƯƠNG IV: CHÂU PHI Tiết: 23 - Bài 26 : THIÊN NHIÊN CHÂU PHI . A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Biết được đặc điểm về vị trí địa lí, hình dạng châu Phi . - Biết đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Phi . 2. Kĩ năng : - Đọc và phân tích lược đồ tự nhiên để tìm ra vị trí địa lí, đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản ở châu Phi . 3. Thái độ : - Nâng cao ý thức quý trọng tài nguyên thiên nhiên . 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: tư duy, sáng tạo, giao tiếp - Năng lực chuyên biệt: quan sát, phân tích các ảnh , lược đồ, biểu đồ, số liệu địa lí. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: - Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm , nghiêm túc, cẩn thận B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: (Nội dung ghi vào vở) 1. Vị trí địa lí - Là châu lục có diện tích đứng thứ ba trên thế giới (diện tích trên 30tr km2 ) - Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa hai chí tuyến, tương đối cân xứng ở hai bên đường xích đạo - Bao bọc quanh châu Phi là các đại dương và biển: Địa Trung Hải, Đại Tây Dương, Biển Đỏ, Ân Độ Dương - Châu Phi và châu Á ngăn cách với nhau bởi kênh đào Xuy-ê 2. Địa hình và khoáng sản. a. Địa hình: - Châu Phi có dạng hình khối - Bờ biển ít bị cắt xẻ, ít đảo, vịnh biển do đó biển ít lấn sâu vào đất liền - Địa hình tương đối đơn giản, có thể coi toàn bộ châu lục là một khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m, có các bồn địa xen kẽ các sơn nguyên. - Có rất ít núi cao và đồng bằng thấp, tập trung chủ yếu ở ven biển. - Hướng nghiêng chính của địa hình là thấp dần từ Đông Nam đến Tây Bắc. b. Khoáng sản: Phong phú, đa dạng, nhất là kim loại quý hiếm - Dầu mỏ, khí đốt ở Bắc Phi. -Vàng, kim cương, sắt, uran, đồng ở Nam và Trung Phi. C. BÀI TẬP MẪU: Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau: Câu: 1 Châu Phi là châu lục lớn thứ: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu: 2 Châu Phi có khí hậu nóng do: A. Đại bộ phận lãnh thổ nằm ngoài hai đường chí tuyến. B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến. C. Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc. D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các dòng biển nóng ven bờ. Câu: 3 Châu Phi nối liền với châu Á bởi eo đất: A. Pa-na-ma B. Xuy-e C. Man-sơ D. Xô-ma-li
  2. Câu: 4 Kim cương tập trung chủ yếu ở: A. Bắc Phi B. Trung Phi C. Nam Phi D. Khắp châu Phi Câu: 5 Vàng tập trung chủ yếu ở: A. Bắc Phi B. Trung Phi C. Nam Phi D. Khắp châu Phi D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: 1.Bài vừa học: - Xác định được vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ châu Phi? Những đặc điểm đó có ảnh hưởng ntn đến khí hậu của châu lục? - Nêu đặc điểm địa hình châu Phi? Nêu các dãy núi,sơn nguyên, bồn địa của châu lục? 2. Bài sắp học: Bài 27 Thiên nhiên châu phi. (tt) - Tìm hiểu đặc điểm môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới qua ảnh ? - Tìm hiểu đặc điểm môi trường hoang mạc, địa trung hải ? Tiết: 24 - Bài 27 : THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (tiếp theo ) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được châu Phi có khí hậu nóng khô , mưa ít và phân bố mưa không đều . - Nắm được đặc điểm môi trường tự nhiênchâu Phi rất đa dạng . - Giải thích được đặc điểm khí hậu khô nóng , phân bố mưa không đều , tính đa dạng của môi trường châu Phi . 2. Kĩ năng: - Đọc, mô tả và phân tích lược đồ, ảnh địa lí, nhận biết môi trường qua ảnh . 3.Thái độ : - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên . 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: tư duy, sáng tạo, giao tiếp - Năng lực chuyên biệt: quan sát, phân tích các ảnh , lược đồ, biểu đồ, số liệu địa lí. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: - Yêu nước ,nhân ái, trách nhiệm , chăm chỉ, cẩn thận B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: (Nội dung ghi vào vở) 3. Khí hậu: - Do phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến, ít chịu ảnh hưởng của biển nên châu Phi có khí hậu nóng, khô bậc nhất trên thế giới. hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi. - Nhiệt độ trung bình năm >200C. - Lượng mưa ít và giảm dần về hai chí tuyến. 4. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên : Do vị trí nằm cân xứng hai bên đường Xích đạo nên các môi trường tự nhiên nằm đối xứng qua xích đạo: ( 7MT) - MT xích đạo ẩm: mưa nhiều, rừng rậm xanh quanh năm. - 2 MT nhiệt đới: lượng mưa giảm dần về chí tuyến ->rừng thưa và xavan; động vật ăn cỏ. - 2 MT hoang mạc: mưa hiếm, động thực vật ngèo nàn. - 2 MT Địa Trung Hải: mùa đông mát mẽ và có mưa, mùa hạ nóng và khô. Thực vật là cây bụi lá cứng Các môi Môi trường 2 môi trường nhiệt 2 môi trường 2 môi trường trường xích đạo ẩm đới Hoang mạc Địa Trung Hải Vị trí - Bồn địa - Tiếp giáp với môi - Hoang mạc - Cực Bắc và cực ( Phân Công- gô, trường xích đạo ẩm Xa-ha- ra ở CTB Nam châu Phi
  3. bố) bắc vịnh Ghi- cho tới gần chí và hoang mạc ca- nê tuyến la-ha-ri, Na- míp ở CTN Khí hậu - Nóng ẩm - Càng xa xích đạo - Khắc nghiệt, - Mùa đông mát quanh năm lượng mưa càng mưa rất hiếm, biên mẻ và có mưa, giảm, nhiệt độ cao độ nhiệt ngày đêm mùa hè nóng và rất lớn khô Cảnh - Thảm thực - Rừng rậm nhường - Thực động vật - Rừng cây bụi lá quan vật, rừng rậm chỗ cho xa-van cây nghèo nàn cứng xanh quanh bụi, nơi tập trung năm nhiều động vật ăn cỏ (ngựa vằn, sơn dương, hươu cao cổ, ...), và động vật ăn thịt (sư tử , báo...) C. BÀI TẬP MẪU: Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau: Câu: 1 Đặc điểm khí hậu của châu Phi là: A. Nóng và khô bậc nhất thế giới. B. Nóng và ẩm bậc nhất thế giới, C. Khô và lạnh bậc nhất thế giới. D. Lạnh và ẩm bậc nhất thế giới. Câu: 2 Môi trường xích đạo ở châu Phi có đặc điểm là: A. Rừng thưa và cây bụi chiếm diện tích lớn. B. Có nhiều động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt, C. Thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm. D. Mùa đông mát mẻ, mùa hạ nóng và khô. Câu: 3 Biên độ nhiệt ngày đêm lớn; thực, động vật nghèo nàn là đặc điểm của môi trường: A. Nhiệt đới. B. Địa trung hải. C. Hoang mạc. D. Xích đạo. Câu: 4 Càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa và xavan cây bụi là đặc điểm của môi trường: A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới C. Hoang mạc D. Địa Trung Hải Câu: 5 Hai môi trường địa trung hải có đặc điểm: A. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô. B. Khí hậu khắc nghiệt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn. C. Càng xa xích đạo nhiệt độ và lượng mưa càng lớn. D. Thảm thực vật rừng rậm xanh tốt quanh năm. D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: 1. Bài vừa học : Về nhà học bài cũ, làm bài tập trong sách giáo khoa .
  4. - Châu Phi có khí hậu gì -Gồm những môi trường nào? - Xác định vị trí, giới hạn của môi trường? - Châu phi có những thuận lợi và khó khăn gì của tự nhiên đối với phát triển kinh tế? 2. Bài sắp học ; Thực hành: Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa của châu Phi. - Châu Phi có những môi trường tự nhiên nào? - Môi trường tự nhiên nào lớn nhất? -Giải thích vì sao các hoang mạc ở châu Phi lại lan ra sát bờ biển? -Phần lớn hoang mạc nằm ở đâu? -Có những dòng biển lạnh nào chạy dọc ven bờ?