Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tuần 2
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dia_ly_lop_7_tuan_2.docx
Nội dung text: Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tuần 2
- ĐỊA LÝ 7 Tuần 2 - Tiết: 3 Bài 3: QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HOÁ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị. - Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị. - Biết quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị và đô thị mới gây nên những hậu quả xấu cho môi trường . 2. Kĩ năng: - Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới. - Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hoá và môi trường 3. Thái độ: - Thấy được hậu quả của quá trính đô thị hoá. - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi truờng đô thị ,phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến môi truờng đô thị 4. Định hướng năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái. B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: (Nội dung ghi vào vở) 1. Quần cư nông thôn, quần cư đô thị: a. Quần cư nông thôn: - Quần cư nông thôn là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp. - Làng mạc, thôn xóm thường phân tán, gắn với đất canh tác, đất đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước. - Mật độ dân số thường thấp. b. Quần cư đô thị: - Quần cư đô thị là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ; nhà cửa tập trung và mật độ dân số rất cao. - Hiện nay, số người sống trong các đô thị chiếm khoảng một nửa dân số thế giới và có xu thế ngày càng tăng. - Mật độ dân số thường cao. 2. Đô thị hoá, các siêu đô thị: - Các đô thị xuất hiện từ rất sớm trong thời Cổ đại và phát triển nhanh trong thế kỉ XIX ở các nước công nghiệp. Đầu thế kỉ XX, đô thị đã xuất hiện rộng khắp thế giới. Từ 5% dân số thế giới sống trong các đô thị (TK XVIII), đã lên 46% (năm 2001) và 48% (năm 2005). - Nhiều đô thị phát triển nhanh chống trở thành các siêu đô thị. Trong những năm gần đây, số siêu đô thị trên thế giới tăng nhanh. + Châu Á: Bắc Kinh, Tô-ki-ô, Thượng Hải... + Châu Âu: Mat-xco-va, Ra –ri + Châu Phi: Cai –rô, La –gốt + Châu Mỹ: Niu I-ooc, Mê hi cô.. - Đô thị hóa nếu phát triển tự phát sẽ gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho môi trường, sức khỏe, giao thông C. BÀI TẬP MẪU: 1.HS quan sát hình
- Nông thôn Đô thị Hãy chọn và khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng nhất trong những câu sau. Câu 1. Đặc điểm của quần cư đô thị là: a. Dân cư sống bằng các hoạt động công nghiệp hoặc dịch vụ. b. Nhà cửa tập trung san sát thành phố xá. c. Mật độ dân số cao. d. Tất cả các đáp án trên. Câu 2. Tính chất phân tán của quần cư nông thôn được biểu hiện thông qua: a. Quy mô lãnh thổ (thường nhỏ hẹp). b. Quy mô dân số (ít). c. Mối liên hệ (chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp). d. Tất cả các đáp án trên. Câu 3. Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn là: a. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là công nghiệp và dịch vụ, còn hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp. b. Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, còn quần cư nông thôn thường có mật độ dân số thấp. c. Lối sống đô thị có những điểm khác biệt với lối sống nông thôn. d. Tất cả các đáp án trên.
- 2.Quan sát lược đồ sau: -Siêu đô thị là gì? Đọc tên các siêu đô thị ở châu Á? (+Nhiều đô thị phát triển nhanh chống trở thành các siêu đô thị +Bắc Kinh, Tô-ki-ô, Thượng Hải, Thiên tân, Mum-bai...) -Siêu đô thị có số dân cao nhất hiện nay năm 2000 là ( Tôkiô, Nhật Bản) -Hai siêu đô thị Niu Đê Li và Ma ni la thuộc về châu lục nào? (châu Á) D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: - Xác định các siêu đô thị 8 tr dân trên thế giới năm 2000 ? - Trình bày điểm khác nhau cơ bản giữa quaanc cư nông thôn và quần cư đô thị? - Làm BT 2 sgk/ tr 12 - Chuẩn bị Bài 4 Thực hành. + Quan sát H4.1 cho biết nơi có mật độ dân số cao nhất? Nơi có mật độ dân số thấp nhất? Bao nhiêu? + Đặc điểm tháp tuổi ? So sánh về hình dạng tháp tuổi và tỉ lệ người từng nhóm tuổi? + Quan sát H4.4 tìm các k.v tập trung đông dân, nơi phân bố các đô thị lớn Châu Á? Tiết 4 Bài 4 : THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đều trên thế giới. - Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á. 2. Kĩ năng: - Củng cố và nâng cao kĩ năng nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược đồ dân số. - Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số. - Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi 1 địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi. - Vận dụng kiến thức đã học vào tìm hiểu thực tế dân số Châu Á . 3. Thái độ : - Có thái độ làm việc nghiêm túc, tích cực, yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
- - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ. B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: ( Nội dung ghi vở) 2. Đọc tháp tuổi Thành Phố Hồ Chí Minh : Hình 4.2- Tháp tuổi Tp HCM Hình 4.3 - Tháp tuổi Tp HCM ( 01- 4- 1989) ( 01- 4- 1999) Hình dáng tháp H 4.3 so với tháp H 4.2 + Chân thu hẹp hơn . + Giữa phình to hơn . - Nhận xét : + Nhóm trong tuổi lao động tăng + Nhóm dưới tuổi lao động giảm Dân thành phố Hồ Chí Minh có xu hướng già đi . 3. Đọc lược đồ phân bố dân cư châu Á :
- - Nơi đông dân : Nam Á , Đông Á, Đông Nam Á . - Các đô thị lớn thường tập trung ở ven biển hoặc ven sông lớn C. BÀI TẬP MẪU: - Hình dạng hai tháp tuổi cho thấy dân cư có xu hướng trẻ lại hay già đi ? Vì sao ? D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: - Biết phân tích tháp tuổi , nhận xét tháp tuổi? - Hoàn thành 2,3 TBĐ. - Ôn lại thành phần nhân văn của môi trường ( từ bài 1 đến bài 4)