Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tuần 5

docx 3 trang Thành Trung 18/06/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_ly_lop_7_tuan_5.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tuần 5

  1. ĐỊA LÝ 7 Tiết 9 - Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA (TT). A/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Xác định trên bản đồ vị trí của khu vực nhiệt đới gió mùa. - Hiểu và trình bày được một số đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa. - Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, tranh ảnh, tìm ra kiến thức xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, giữa thiên nhiên và con người? 2. Kĩ năng: - Đọc bản đồ, biểu đồ, cách phân tích ảnh địa lí để từ đó có khả năng nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ khí hậu. 3. Thái độ: - Ý thức sự cần thiết phải bảo vệ rừng và Môi trường sống không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, trung thực B/ TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: (Nội dung ghi vào vở) 2- Các đặc điểm khác của môi trường : - Thiên nhiên đa dạng và phong phú. - Gió mùa có ảnh hưởng rất lớn đến thiên nhiên và cuộc sống của con người. - Có nhiều thảm thực vật . - Thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây công nghiệp . - Tập trung đông dân C/ BÀI TẬP MẪU: Hãy chọn đáp án trả lời đúng nhất trong những câu sau. Câu 1: Thảm thực vật nào sau đây không thuộc môi trường nhiệt đới gió mùa? A. Rừng cây rụng lá vào mùa khô. B. Đồng cỏ cao nhiệt đới. C. Rừng ngập mặn. D. Rừng rậm xanh quanh năm. Câu 2: Cây lương thực đặc trưng ở môi trường nhiệt đới gió mùa? A. Cây lúa mì. B. Cây lúa nước. C. Cây ngô. D. Cây lúa mạch. Câu 3: Hạn chế của khí hậu nhiệt đới gió mùa là A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. B. Đất đai dễ xói mòn, sạt lở. C. Thời tiết diễn biến thất thường. D. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa. D/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: * Bài vừa học: - Học bài nêu đặc điểm khác của Môi trường nhiệt đói gió mùa? * Bài sắp học: Bài 10 : Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở Đới Nóng. - QS H 10.1 phân tích, nhận xét :+ Đường biểu diễn sản lượng lương thực ? + Gia tăng dân số tự nhiên ?
  2. Tiết 10 - Bài 10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP CỦA DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG A/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng. 2. Kĩ năng: - Đọc và phân tích được bảng số liệu, biểu đồ về các mối quan hệ giữa dân số và lương thực. 3. Thái độ: - Thấy được sức ép của dân số gia tăng quá đông gây tác động xấu đến vấn đề kinh tế - xã hội và môi trường. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, trung thực B/ TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: (Nội dung ghi vào vở) 1 . Dân số : - Dân số đông, chiếm gần 50 % dân số thế giới . - Tập trung đông : Đông Nam Á , Nam Á , Tây Phi . - Bùng nổ dân số gây khó khăn cho phát triển kinh tế và đời sống . 2 . Sức ép của của dân số tới tài nguyên , môi trường : - Dân số tăng nhanh làm cho đời sống khó cải thiện . - Dân số tăng nhanh làm tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt do khai thác quá mức . - Dân số tăng nhanh làm cho môi trường bị tàn phá . - Cần phải : + Giảm tỉ lệ gia tăng dân số . + Tăng cường phát triển kinh tế , nâng cao đời sống nhân dân . C/ BÀI TẬP MẪU: Hãy chọn đáp án trả lời đúng nhất trong những câu sau. Câu: 1 Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do: A. Công nghệ khai thác lạc hậu. B. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong ngước. C. Tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu. D. Khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu. Câu: 2 Bùng nổ dân số ở đới nóng đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội là: A. Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt. B. Đời sống người dân chậm cải thiện. C. Ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí. D. Nền kinh tế chậm phát triển. Câu: 3 Châu lục nghèo đói nhất thế giới là: A. Châu Á. B. Châu Phi. C. Châu Mĩ. D. Châu đại dương.
  3. Câu: 4 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là: A. Sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp. B. Điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế. C. Dân số đông và tăng nhanh. D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt. Câu: 5 Hiện nay, tài nguyên rừng ở đới nóng đang bị suy giảm nguyên nhân chủ yếu không phải do: A. Mở rộng diện tích đất canh tác. B. Nhu cầu sử dụng gỗ, củi tăng lên. C. Chiến tranh tàn phá. D. Con người khai thác quá mức. Câu: 6 Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến: A. Sản xuất công nghiệp. B. Sản xuất nông nghiệp. C. Gia tăng dân số. D. Hoạt động du lịch. D/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: - Làm bài tập 1 trang 35 - Chuẩn bị bài Bài 12 thực hành nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng. Ôn lại đặc điểm khí hậu 3 kiểu môi trường đới nóng : - Môi trường xích đạo ẩm -Môi trường nhiệt đới - Môi trường nhiệt đói gió mùa