Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tuần 6

docx 5 trang Thành Trung 18/06/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_ly_lop_7_tuan_6.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tuần 6

  1. ĐỊA LÝ 7 Tiết: 11 - Bài 12 : THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. A/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm khí hậu Xích đạo ẩm , nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa . - Đặc điểm của các kiểu môi trường ở đới nóng. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các môi trường của đới nóng qua ảnh địa lí , biểu đồ nhiệt độ lượng mưa . - Phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sông ngòi, giữa khí hậu với môi trường . 3. Thái độ : - Học tập nghiêm túc . 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, trung thực B/ TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: (Nội dung ghi vào vở) Câu 1 : Xác định từng ảnh sau thuộc kiểu môi trường nào ? Ảnh Đặc điểm môi trường Tên môi trường Tổng thể Cây cỏ Đất Nguồn Đặc điểm khác đai nước - Những nền cát Không -Bị cát - Cạn - Là hoàng mạc - Môi lượn sóng mênh có che kiệt nhiệt đới lớn nhất trường mông dưới nắng phủ Trái Đất. hoang chói. - Có đường Chí mạc - Không có Đ- tuyến Bắc đi qua TV nên khô hạ , khí hậu khắc nghiệt - Đồng cỏ, cây - - khô It Xa van là thảm thực Môi
  2. cao xen lẫn Nhiều cằn vật tiêu biểu của trường - Phía xa là cây cỏ môi trường phát nhiệt đới rừng hành triển. lang. - Nắng nóng, mưa theo mùa. - Rừng rậm - Màu Dồi Cảnh quan của - Môi nhiều tầng Nhiều mỡ dào môi trường nóng trường xanh tốt. phát cây quanh năm, mưa xích triển bên bờ rậm, nhiều quanh năm, đạo, ẩm sông tầng vùng Xích Đạo. tán Câu 4 : Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây để chọn ra một biểu đồ thuộc đói nóng. Cho biết lí do chọn Biểu Đặc điểm nhiệt Loại khí Đặc điểm lượng mưa Kết luận đồ độ (to) hậu Lượng mưa trung bình - Nhiều tháng < Không đúng Địa A năm thấp, tập trung vào 15oC vào mùa hè của đới nóng TrungHải mùa hạ - Nóng quanh Lượng mưa trung bình - Đúng khí Nhiệt đới B năm, to > 20oC năm lớn, tập trung vào hậu của đới gió mùa - 2 lần to cao nhất mùa hạ nóng - Tháng cao nhất mùa hè < 20oC Lượng mưa trung bình, Không đúng Ôn đới Hải C - Mùa Đông to < phân bố đều quanh năm của đới nóng Dương 5oC - Mưa ít, lượng mưa nhỏ Không đúng Ôn đới lục D - Mùa Đ to < 5oC vào mùa hạ của đới nóng địa - Mùa hạ to>25oC - Mưa rất ít, mưa vào Không đúng E Hoang mạc - Mùa Đông mùa thu và đông của đới nóng
  3. to<15oC C/ BÀI TẬP MẪU: - Nhận dạng biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa thuộc kiểu khí hậu nào đới nóng . D/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: - Nêu đặc điểm khí hậu môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa? - Chuẩn bị Tiết 13 Ôn tập chương I. + Ôn lại thành phần nhân văn của môi trường? + Ôn lại đặc điểm của 3 môi trường đới nóng? + Ôn lại hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng? Tiết 12: ÔN TẬP CHƯƠNG I A/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức cơ bản về Vị trí, đặc điểm các kiểu môi trường đới nóng - Sức ép dân số tới tài nguyên ,môi trường ở đới nóng . 2. Kĩ năng: - Phân tích biểu đồ ,lược đồ - Phân tích các mối quan hệ địa lí . 3. Thái độ : Học tập nghiêm túc . 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực B/ TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: (Nội dung ghi vào vở) * Phần câu hỏi 1. Vị trí và kể tên các kiểu môi trường ở đới nóng ? -- > Giữa hai chí tuyến liên tục từ tây sang đông . - Gồm 4 kiểu môi trường : xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa và hoang mạc. 2. Phân biệt sự khác nhau cơ bản của 3 kiểu môi Môi trường xích đạo Môi trường nhiệt đới Môi trường nhiệt đới ẩm gió mùa - Nằm trong khoảng từ - Nằm từ vĩ tuyến 50 đến chí + Vị trí: Nam Á và 50 Bắc - 50 Nam tuyến ở cả hai bán cầu. Đông Nam Á . - Nhiệt độ cao ,nóng - Nóng quanh năm trên 200C, - Nhiệt độ ,lượng mưa quanh năm nhiệt độ trên mưa tập trung vào một mùa thay đổi theo mùa gió . 250C, biên độ nhiệt (500 mm  1500mm).Càng - Diễn biến thời tiết khoảng 30C . gần 2 chí tuyến thì thời kì khô thất thường . - Mưa nhiều quanh hạn càng kéo dài ( 3  9 + Nhiệt độ trên 200C, năm (từ 1500 mm  tháng ) và biên độ nhiệt càng biên độ nhiệt 80C. 2500 mm) lớn. + Lượng mưa trung - Độ ẩm cao trên 80 % . - Là những khu vực đông bình năm trên 1000
  4. - Rừng rậm xanh quanh dân. mm. năm : Rừng có nhiều - Lượng mưa và thảm thực - Thảm thực vật phong loài cây mọc thành vật thay đổi từ xích đạo về phú, đa dạng nhiều tầng rậm rạp và phía hai chí tuyến: Rừng thưa có nhiều loài chim thú ->đồng cỏ cao nhiệt đới sinh sống . (xavan) -> nửa hoang mạc 3. Phân tích mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên môi trường ở đới nóng? -- >Dân số đông, gia tăng dân số nhanh đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường, diện tích rừng ngày càng thu hẹp, đất bạc màu, khoáng sản cạn kiệt, thiếu nước sạch * Phần bài Tập: 1. Cho bảng số liệu sau: Hãy tính mật độ dân số của các nước châu Á. Tên nước Diện tích (km2) Dân số (triệu Mật độ dân số người) (người/km2) Việt nam 330991 78,8 ? Trung quốc 9597000 1273,3 ? In-đô-nê–xi-a 1919000 206.1 ? Tên nước Mật độ dân số (người/km2) Việt nam 238,0729 Trung Quốc 132,6768 In-đô-nê–xi-a 107,3997 2. Dựa vào hai biểu đồ dưới đây, em hãy so sánh sự khác biệt về nhiệt độ và lượng mưa giữa hai khu vực và cho biết chúng thuộc vào kiểu môi trường nào em đã học? Hà Nội ( 210B ) Xingapo ( 10 B) Nhiệt độ (t0) Lượng mưa Nhiệt độ (t0) Lượng mưa Mùa hè > 300C Mưa lớn < 280C Mưa lớn
  5. Lượng mưa Mùa đông 250C rất lớn Biên độ t0 120C Tb: 1722mm 30C Tb: 2500mm năm Kiểu môi Nhiệt đới gió mùa Xích đạo ẩm trường C/ BÀI TẬP MẪU: Hãy chọn đáp án trả lời đúng nhất trong những câu sau. Câu: 1 Căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết: A. Các độ tuổi của dân số. B. Số lượng nam và nữ. C. Số người sinh, tử của một năm. D. Số người dưới tuổi lao động. Câu: 2Trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số: A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao. B. Tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử giảm. C. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm. D. Tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh giảm. Câu: 3 Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng bằng vì: A. Tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có. B. Thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế. C. Khí hậu mát mẻ, ổn định. D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai. Câu: 4 Loại gió thổi quanh năm ở đới nóng là: A. Gió Tây ôn đới. B. Gió Tín phong. C. Gió mùa. D. Gió Đông cực. Câu: 5 Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào? A. Môi trường xích đạo ẩm. B. Môi trường nhiệt đới gió mùa. C. Môi trường nhiệt đới. D. Môi trường ôn đới. Câu: 6 “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về môi trường tự nhiên nào? A. Môi trường xích đạo ẩm. B. Môi trường nhiệt đới gió mùa. C. Môi trường nhiệt đới. D. Môi trường ôn đới. Câu: 7 Phần lớn nền kinh tế các nước thuộc khu vực đới nóng còn chậm phát triển, nguyên nhân sâu xa là do: A. Tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. B. Trình độ lao động thấp. C. Nhiều năm dài bị thực dân xâm chiếm. D. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt, địa hình hiểm trở. D/HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: - Ôn lai nội dung chương I : + Vị trí và kể tên các kiểu môi trường ở đới nóng ? + Phân biệt sự khác nhau cơ bản của 3 kiểu môi trường: xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa? + Cách tính mật độ dân số. - Chuẩn bị bài 13 : MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ. + Vị trí địa lí , khí hậu của đới ôn hòa. + Các kiểu môi trường của đói ôn hòa.