Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tuần 9

docx 5 trang Thành Trung 18/06/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_ly_lop_7_tuan_9.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tuần 9

  1. ĐỊA LÝ 7 CHƯƠNG IV: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH Tiết 19 - Bài 21: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Biết vị trí đới lạnh trên bản đồ Tự nhiên thế giới - Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của đới lạnh - Biết được sự thích nghi của động vật và thực vật với môi trường đới lạnh 2. Kĩ năng: - Đọc bản đồ về môi trường đới lạnh ở vùng Bắc Cực và vùng Nam Cực để nhận biết vị trí, giới hạn của đới lạnh. - Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một vài địa điểm ở môi trường đới lạnh để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh. 3. Thái độ: Hiểu được sự khó khăn của con người khi sống trong môi trường đới lạnh. Từ đó hình thành trong các em có ý thức vượt lên khó khăn trong cuộc sống. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: - Yêu thích môn học ,tự giác, trách nhiệm , nghiêm túc, cẩn thận B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: ( Nội dung ghi vào vở) 1. Đặc điểm của môi trường.
  2. a. Vị trí: - Đới lạnh nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực. b. Khí hậu: - Đặc điểm: khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo, mùa đông rất dài, mưa ít và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi, đất đóng băng quanh năm. + Mùa hạ ngắn, nhiệt độ có tăng nhưng ít khi vượt quá 100 C - Nguyên nhân: Nằm ở vĩ độ cao. 2. Sự thích nghi của động, thực vật với môi trường. a. Thực vật - Chỉ phát triển được trong mùa hạ ngắn ngủi. - Cây thấp lùn, mọc xen kẽ rêu, địa y b. Động vật: - Có lớp mở dày ( Hải cẩu, cá voi ) - Có lớp lông dày ( Gấu trắng, tuần lộc). - Có lớp lông không thấm nước ( chim cánh cụt). - Một số động vật ngủ đông hay di cư để tránh mùa đông lạnh. C. BÀI TẬP MẪU: Chọn ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau
  3. Câu: 1 Điểm nổi bật của khí hậu đới lạnh là: A. Ôn hòa. B. Thất thường. C. Vô cùng khắc nghiệt. D. Thay đổi theo mùa. Câu: 2 . Đới lạnh là khu vực giới hạn từ : A. Chí tuyến đến vòng cực. B.Vĩ tuyến 600 về 2 cực. C. Vòng cực về 2 cực. D. Xích đạo đến 2 chí tuyến Bắc Nam. Câu: 3 Thiên tai xảy ra thường xuyên ở đới lạnh là: A. Núi lửa. B. Bão cát. C. Bão tuyết. D. Động đất. Câu: 4. Cảnh quan phổ biến của đới lạnh : A. Hoa nở vào mùa hạ. B. Cảnh núi băng và băng trôi. C. Cây cối xanh tốt vào mùa xuân. D. Rừng lá kim. Câu: 5 Loài động vật nào sau đây không sống ở đới lạnh? A. Voi. B. Tuần lộc. C. Hải cẩu. D. Chim cánh cụt. Câu: 6 Thảm thực vật đặc trưng của miền đới lạnh là: A. Rừng rậm nhiệt đới. B. Xa van, cây bụi. C. Rêu, địa y. D. Rừng lá kim. Câu: 7 Hậu quả lớn nhất của biến đổi khí hậu toàn cầu ở vùng đới lạnh hiện nay là: A. Băng tan ở hai cực. B. Mưa axit. C. Bão tuyết. D. Khí hậu khắc nghiệt. Câu: 8 Vì sao sông ngòi miền đới lạnh thường có lũ lớn vào cuối xuân đầu hạ? A. Thời kì mùa hạ, mặt trời sưởi ấm làm băng tan. B. Đây là thời kì mùa mưa lớn nhất trong năm. C. Có dòng biển nóng chảy qua làm tăng nhiệt độ khiến băng tan. D. Có bão lớn kèm theo mưa lớn. D . HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Trả lời các câu hỏi cuối bài 22. - Sưu tầm các tranh ảnh về con người, thực vật , động vật sống ở đới lạnh - Chuẩn bị bài 23 : Môi trường vùng núi + Quan sát hình 23.1, 23.2sgk. - Đặc điểm của môi trường? + Có những dân tộc nào sinh sống? CHƯƠNG V :MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI . Tiết 20 - Bài 23 : MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường vùng núi - Biết được sự khác nhau về đặc điểm cư trú của con người ở một số vùng núi trên thế giới 2. Kĩ năng: Đọc sơ đồ phân tầng thực vật theo độ cao ở vùng núi để thấy được sự khác nhau giữa vùng núi đới nóng với vùng núi đới ôn hòa. 3.Thái độ: Thấy được những khó khăn của đời sống vùng núi, có ý thức tham gia các công tác xã hội để giúp đỡ đồng bào ở những vùng xa xôi tổ quốc.
  4. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: - Yêu thích môn học ,tự giác, trách nhiệm , nghiêm túc, cẩn thận B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: (Nội dung ghi vào vở) 1 . Đặc điểm của môi trường - Khí hậu , thực vật thay đổi ở vùng núi thay đổi theo độ cao : + Càng lên cao nhiệt độ càng giảm.Lên cao 100 m nhiệt độ giảm 0,6 0C . +Sự phân tầng thực vật thành các đai cao ở vùng núi cũng gần giống như khi đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao - Khí hậu và thực vật ở vùng núi còn thay đổi theo hướng của sườn núi : + Sườn đón gió ẩm thường có mưa nhiều, cây cối tươi tốt hơn so với sườn khuất gió hoặc đón gió lạnh. + Những sườn núi đón nắng, cây cối phát triển lên đến độ cao lớn hơn phía sườn khuất nắng. 2 . Cư trú của con người : - Các vùng núi thường là nơi ít dân, và là nơi cư trú của các dân tộc ít người. - Người dân ở những vùng núi khác nhau trên Trái Đất có những đặc điểm cư trú khác nhau C. BÀI TẬP MẪU: Chọn ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau Câu: 1 Ở vùng núi khí hậu và nhiệt độ thay đổi theo độ cao. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự thay đổi khí hậu theo độ cao: A. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm. B. Càng lên cao không khí càng loãng. C. Càng lên cao áp suất càng tăng. D. Càng lên cao lượng oxi trong không khí càng ít. Câu: 2 Khí hậu và thực vật ở vùng núi chủ yếu thay đổi theo: A. Độ cao. B. Mùa. C. Chất đất. D. Vùng. Câu: 3 Các vùng núi thường là: A. Nơi cư trú của những người theo Hồi Giáo. B. Nơi cư trú của phần đông dân số. C. Nơi cư trú của các dân tộc ít người. D. Nơi cư trú của người di cư. Câu: 4 Các dân tộc ở miền núi Châu Á thường sống ở: A. Vùng núi thấp, khí hậu mát mẻ. B. Độ cao trên 3000mm, nơi có đất bằng phẳng. C. Sườn núi cao chắn gió, có nhiều mưa. D. Sườn khuất gió, khí hậu khô, nóng. Câu: 5 Các dân tộc ở miền núi ở Châu Phi thường sống ở: A. Vùng núi thấp, khí hậu mát mẻ. B. Độ cao trên 3000mm, nơi có đất bằng phẳng. C. Sườn núi cao chắn gió, có nhiều mưa. D. Sườn khuất gió, khí hậu khô, nóng. Câu: 6 Các dân tộc ở miền núi Nam Mĩ thường sống ở:
  5. A. Vùng núi thấp, khí hậu mát mẻ. B. Độ cao trên 3000mm, nơi có đất bằng phẳng. C. Sườn núi cao chắn gió, có nhiều mưa. D. Sườn khuất gió, khí hậu khô, nóng. D . HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Chuẩn bị bài : Ôn tập các chương II, III,IV,V + Ôn lại các bài đã học bài 13 đến bài 24 , + Trả lời câu hỏi cuối mỗi bài..