Giáo án Địa lý Lớp 9 - Bài 13, 14

docx 4 trang Thành Trung 19/06/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 9 - Bài 13, 14", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_ly_lop_9_bai_13_14.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lý Lớp 9 - Bài 13, 14

  1. ĐỊA LÝ 9 Tiết 19 - Bài 13: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA NGÀNH DỊCH VỤ A/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được cơ cấu và vai trò của dịch vụ . - Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ nói chung. 2. Kỹ năng: - Phân tích bảng số liệu để nhận biết cơ cấu và sự phát triển của ngành dịch vụ. - Phân tích sơ đồ, lược đồ, hình ảnh...xác lập các mối liên hệ địa lý. 3. Thái độ: Thấy được sự phát triển của dịch vụ trong sự phát triển kinh tế. 4. Định hướng phát triển năng lực : - Năng lực chung : tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, hợp tác. - Năng lực riêng : sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, video. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: yêu nước, yêu quê hương, biết yêu quý người lao động. Hình thành cho HS phẩm chất chăm chỉ trong học tập B/ TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: ( Nội dung ghi vào vở) I. Cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ 1. Cơ cấu ngành dịch vụ: - Dịch vụ là các hoạt động đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người - Cơ cấu của ngành dịch vụ: + Dịch vụ tiêu dùng + Dịch vụ công cộng + Dịch vụ sản xuất - Kinh tế càng phát triển thì dịch vụ càng đa dạng 2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống: - Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế - Tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài. - Tạo nhiều việc làm nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. II. Đặc điểm phát triển và phân bố của các ngành dịch vụ ở nước ta: 1. Đặc điểm phát triển - Khu vực dịch vụ chiếm khoảng 25% lao động nhưng lại chiếm tới 38,5% trong cơ cấu GDP (năm 2002) - Các dịch vụ nước ta đã phát triển khá nhanh - Nước ta trở thành thị trường thu hút sự đầu tư của các công ti tư bản nước ngoài vào DV 2. Đặc điểm phân bố của các ngành dịch vụ - Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào sự phân bố dân cư, sự phát triển của sản xuất - Các hoạt động dịch vụ nước ta phát triển không đều - Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh C/ BÀI TẬP MẪU: Câu 1/ Dựa vào hình và nội dung SGK. Ngành dịch vụ bao gồm những hoạt động kinh tế nào?Nêu cơ cấu của ngành dịch vụ?
  2. => Cơ cấu của ngành dịch vụ: + Dịch vụ tiêu dùng + Dịch vụ công cộng + Dịch vụ sản xuất Câu 2/Dựa vào 2 hình bên dưới hãy tính tỉ trọng của các nhóm ngành dịch vụ ở nước ta năm 2002 và 2014? Nhận xét? Năm 2002 Năm 2014 DỊCH VỤ TIÊU DÙNG DỊCH VỤ SẢN XUẤT DỊCH VỤ CÔNG CỘNG Tỉ trọng của 3 nhóm ngành trong khu vực dịch vụ ở nước ta năm 2002 và 2014 Câu 3/ Tại sao Hà Nội và TP Hồ Chí Minh lại là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta? Vai trò là thủ đô (đối với Hà Nội) và vai trò là trung tâm kinh tế lớn nhất phía Nam (đối với TP Hồ Chí Minh): Hai TP lớn nhất cả nước, trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước đặc biệt là các hoạt động công nghiệp, là 2 đầu mối giao thông quan trọng, => Vì vậy đó là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước.
  3. D/HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: - Trả lời các câu hỏi bài tập sgk - Chuẩn bị bài 14 : Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông + Ngành giao thông vận tải có vai trò quan trọng như thế nào trong sự phát triển kinh tế xã hội và đời sống nhân dân.? + Cho biết nước ta có những loại hình giao thông nào? Trong đó loại hình nào quan trọng nhất.? Tiết 20 - Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG A/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm phân bố các mạng lưới và các đầu mối giao thông vận tải chính của nước ta ,cũng như những bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải. - Nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động của những bước tiến này đến đời sống kinh tế – xã hội của đất nước . 2. Kĩ năng: - Biết đọc và phân tích lược đồ giao thông vận tải của nước ta . - Biết phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự phân bố các ngành kinh tế khác . - Đọc và phân tích biểu đồ, bảng số liệu, xác định trên lược đồ (bản đồ) một số tuyến đường giao thông quan trọng, một số sân bay, bến cảng lớn 3. Thái độ: - Nhận thức được tầm quan trọng của GTVT và BCVT. - Giáo dục ý thức chấp hành nghiêm túc luật an toàn giao thông. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT và TT, sử dụng ngôn ngữ, tính toán - Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng ảnh, hình vẽ. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: Hình thành cho HS phẩm chất yêu nước, yêu quê hương, chăm chỉ. B/ TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: ( Nội dung ghi vào vở) I. Giao thông vận tải 1. Ý nghĩa: Thực hiện các mối liên hệ kinh tế trong và ngoài nước, tạo cơ hội cho vùng khó khăn phát triển 2. Cơ cấu ngành giao thông vận tải ở nước ta: Có 6 loại hình giao thông , phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao. a. Đường bộ - Chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất ,được đầu tư nhiều nhất . Các đường quan trọng như 1A, đường Hồ Chí Minh, quốc lộ 5, số 18, . . . b. Đường sắt: dài 2632 km - Tuyến đường sắt thống nhất cà mau ->TP Hồ Chí Minh-> Hà Nội-> Lạng Sơn -> TQ(Xuyên Việt) - Các tuyến ngắn còn lại chủ yếu thuộc miền Bắc. c. Đường sông:
  4. - Có tiềm năng rất lớn nhưng chỉ khai thác ở mức độ thấp , tập trung ở lưu vực vận tải sông Cửu Long và sông Hồng - Có tổng chiều dài 7000km. d. Đường biển: - Gồm vận tải trong nước và quốc tế (đang được đẩy mạnh) - Ba cảng biển lớn là : Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn . e. Đường hàng không - Đã và đang phát triển theo hướng hiện đại hoá + Có 3 sân bay quốc tế lớn là Nội Bài, Tân Sơn Nhất và Đà Nẵng f. Đường ống: Ngày càng phát triển. Chủ yếu là chuyên chở dầu khí II. Bưu chính viễn thông( HS tự học) C/ BÀI TẬP MẪU: Bảng cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo các loại hình vận tải (%) giai đoạn 1990 – 2014 Loại hình vận tải Cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển 2002 2014 Tổng số 100,00 100,00 Đường sắt 2,92 0,67 Đường bộ 67,68 76,18 Đường sông 21,70 17,67 Đường biển 7,67 5,46 Đường hàng 0,03 0,02 không Câu 1: Loại hình vận tải có khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất nước ta? A. Đường biển B. Đường sông D. Đường bộ D. Đường hàng không Câu 2:Đường sắt Thống Nhất chạy từ A. Hà Nội đến Lào Cai B. Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh C. Hà Nội đến Lạng Sơn D. Hà Nội đến Hải Phòng Câu 3: Ba cảng biển lớn nhất nước ta hiện nay A. Nha Trang, Sài Gòn, Cần Thơ B. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn C. Sài Gòn, Quy Nhơn, Nha Trang D. Quảng Ninh, Hải Phòng, Sài Gòn D/HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: - Tình hình phát triển của ngành giao thông vận tải và sự phân bố của các loại hình giao thông vận tải ở nước ta - Xác định trên lược đồ một số tuyến đường giao thông quan trọng, một số sân bay, bến cảng lớn - Chuẩn bị Bài 15 THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH + Tìm hiểu các chợ lớn, số lượng hàng hoá và sức tiêu thụ ở địa phương và cả nước + Hiện nay nước ta xuất khẩu, nhập khẩu những mặt hàng nào ? + Ngành thương mại nước ta có vai trò gì trong sự phát triển KT-XH ? + Em có nhận xét đánh giá gì về tiềm năng du lịch của nước ta và tỉnh Phú Yên ?