Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tuần 12
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dia_ly_lop_9_tuan_12.docx
Nội dung text: Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tuần 12
- ĐỊA LÝ 9 SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ Tiết 23- Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ A/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư- xã hội của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. 2. Kĩ năng: - Xác định vị trí địa lí, giới hạn của vùng, vị trí của 1 số tài nguyên quan trọng trên bản đồ. - Phân tích bảng số liệu để hiểu và trình bày đặc điểm dân cư, xã hội, tình hình phát triển kinh tế của vùng. 3. Thái độ: Ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng ảnh, hình vẽ. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: Hình thành cho HS phẩm chất yêu nước, yêu quê hương, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. B/ TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: ( Nội dung ghi vào vở) I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ 1. Vị trí - Nằm ở phần địa đầu phía Bắc nước ta. Gồm hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. 2. Giới hạn - Phía Bắc tiếp giáp Trung Quốc - Phía Tây tiếp giáp vùng Thượng Lào. - Phía Nam tiếp giáp vùng Bắc Trung Bộ và vùng ĐB sông Hồng. - Phía Đông Nam tiếp giáp Biển Đông. - Lãnh thổ chiếm 1/3 diện tích của cả nước , có đường bờ biển dài - > Ý nghĩa VTĐL và lãnh thổ :dễ giao lưu với nước ngoài . II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN - Đặc điểm : địa hình cao , cắt xẻ mạnh,khí hậu có mùa đông lạnh,nhiều loại khoáng sản,trữ năng thủy điện dồi dào . - Thuận lợi :TNTN phong phú tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế đa ngành . - Khó khăn : địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường,khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất,sạc lở đất,lũ quét ... III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ-XÃ HỘI (HS tự học) C/ BÀI TẬP MẪU: Câu 1/ Vị trí địa lý Trung du và miền núi phía Bắc có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng? => Có ý nghĩa quan trọng chiến lược về an ninh quốc phòng, khẳng định - bảo vệ chủ quyền lãnh thổ trên đất liền và trên biển. Câu 2/ Nêu những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của vùng. - Thuận lợi :TNTN phong phú tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế đa ngành .
- - Khó khăn : địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường,khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất,sạc lở đất,lũ quét ... Câu 3/ Việc khai thác rừng quá mức đã gây ra những tác hại gì đối với sản xuất và đời sống nhân dân? (Chú ý phân tích những tác hại do thiên tai gây ra) Câu 4/ So sánh sự khác nhau về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. (Bảng 17.1 trang 63 SGK) D/HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: - Học bài nắm vững các thế mạnh về vị trí địa lí, các tài nguyên thiên nhiên, của vùng. - Chuẩn bị bài 18 : Vùng trung du và miền núi bắc bộ (tt) + Qua H 18.1 Sgk xác định các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện, các trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí hoá chất + Vì sao ngành công nghiệp năng lượng của vùng lại phát triển mạnh + Phân tích các điều kiện tự nhiên của vùng tạo cho ngành nông nghiệp phát triển + Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà cây chè chiếm trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước. + Qua H 18.1 Sgk xác định các tuyến đường sắt, đường ô tô xuất phát từ thủ đô Hà Nội đi đến các thành phố, thị xã của các tỉnh biên giới Việt – Trung và Việt –Lào. TIẾT 24 - BÀI 18:VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ(TT) A/MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng,thể hiện ở một số ngành công nghiệp,nông nghiệp,lâm nghiệp;sự phân bố các ngành đó - Nêu được tên các trung tâm kinh tế và các ngành kinh tế của từng trung tâm 2.Kĩ năng - Nắm vững phương pháp so sánh giữa các yếu tố địa lí , kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích, giải thích các câu hỏi trong bài 3. Thái độ - Khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực đặc vấn đề, giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực riêng: năng lực sử dụng bản đồ, hình ảnh, 5. Định hướng phát triển phẩm chất: Hình thành cho HS phẩm chất yêu nước, biết yêu quý người lao động, trách nhiệm, chăm chỉ. B/ TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: ( Nội dung ghi vào vở) IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Công nghiệp -Thế mạnh chủ yếu là khai thác và chế biến khoáng sản,thủy điện + Thuỷ điện : Hoà Bình, Thác Bà, Sơn La, Tuyên Quang + Nhiệt điện : Uông Bí - Công nghiệp: Luyện kim, cơ khí - Công nghiệp khai thác khoáng sản như khai thác than ở Quảng Ninh 2. Nông nghiệp - Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng (nhiệt đới ,cận nhiệt,ôn đới),qui mô sản xuất tương đối tập trung.Một số sản phẩm có giá trị trên thị trường như chè,hồi,hoa quả...
- - Là vùng nuôi nhiều trâu, bò, lợn - Nghề rừng phát triển mạnh theo hướng nông lâm kết hợp 3.Dịch vụ -Các cửa khẩu quan trọng Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai. - Du lịch là thế mạnh của vùng: phát triển mạnh du lịch sinh thái,biển, di tích lịch sử V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ Các thành phố Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn là các trung tâm kinh tế quan trọng C/ BÀI TẬP MẪU: Câu 1/ Khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc vì a) là vùng khai thác khoáng sản. b) là vùng quan trọng nhất nước ta. c) có nhiều khoáng sản phát triển công nghiệp. d) là vùng có tài nguyên khoáng sản phong phú và giàu có nhất nước. Câu 2/ phát triển thuỷ điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc vì a) có nguồn than đá dồi dào. b) nhờ có nguồn thuỷ năng dồi dào. c) sông ngòi trong vùng nhiều thác ghềnh. d) có địa hình cao, đồ sộ, bị cắt xẻ mạnh. Câu 3/ Nhờ những điều kiện thuân lợi nào mà cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước? - Chè là cây có nguồn gốc cận nhiệt, Trung du và miền núi Bắc Bộ có nền địa hình cao, khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh và có nhiều diện tích đất feralit thích hợp để trồng chè. - Có vùng trung du với các đồi thấp, thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh chè. - Chè là cây trồng truyền thống, nhân dân có nhiều kinh nghiệm trồng chè. Câu 4/ Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc? (Bảng 17.1 trang 63 SGK) Câu 5/ Nêu ý nghĩa của việc phát triển mô hình nông lâm kết hợp đối với vùng. Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có địa hình dốc, thường xảy ra lũ quét, trượt lở đất vào mùa mưa nhiều, thiếu nước vào mùa đông. Nhiều dân tộc ít người của vùng còn tập quán đốt rừng làm rẫy, ảnh hưởng xấu đến môi trường. Phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp sẽ: - Nâng cao độ che phủ rừng, góp phần vào việc bảo vệ môi trường, hạn chế lũ quét, trượt lở đất, khô hạn, điều tiết dòng chảy của các sông suối, giúp cho các nhà máy thủy điện hoạt động được tốt hơn, giảm lũ lụt, hạn hán cho vùng hạ du. - Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tạo tập quán sản xuất mới cho đồng bào các dân tộc, góp phần nâng cao thu nhập, ổn định cuộc sống của dân cư. - Tăng nguồn nguyên liệu lâm sản cho ngành chế biến lâm sản, nguồn vật liệu và chất đốt cho sinh hoạt. + Góp phần phát triển du lịch sinh thái. D/HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: - Bài vừa học : Học bài cũ nắm vững tình hình phát tiển kinh tế của vùng, các trung tâm kinh tế lớn. Vẽ sơ đồ tư duy tóm tắc nội dung đã học.(GV hướng dẫn cách vẽ ) - Chuẩn bị bài 20: Vùng ĐB Sông Hồng + Xác định vị trí giới hạn của vùng, so sánh với vùng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- + Dựa vào lược đồ tự nhiên của vùng nêu ý nghĩa của đồng bằng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư trong vùng. + Dựa vào biểu đồ 20.2 SGK so sánh mật độ dân cư của vùng với các vùng khác trong nước. NS: 8/11/14 + Sưu tầm tranh ảnh. ND: 15/11/14