Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tuần 13

docx 4 trang Thành Trung 20/06/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_ly_lop_9_tuan_13.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tuần 13

  1. ĐỊA LÝ 9 Tiết 25 - Bài 20 : VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG A/ MỤC TIÊU: 1 Kiến thức -Nhận biết được vị trí địa lí,giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế xã hội - Trình bày được đặc điểm tự nhiên ,tài nguyên thiên nhiên ,dân cư của vùng và những thuận lợi và khó khăn đói với sự phát triển kinh tế xã hội 2 Kĩ năng -Xác định trên bản đồ,lược đồ vị trí giới hạn của vùng - Phân tích biểu đồ,số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên ,dân cư xã hội của vùng 3 Thái độ -Có ý thức bảo vệ TNTN, bảo vệ môi trường -Có ý thức trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán, so sánh. - Năng lực riêng: năng lực sử dụng bản đồ, hình ảnh, 5. Định hướng phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ. B/ TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: ( Nội dung ghi vào vở) I / Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ -Diện tích: 14.806 km2. Đồng bằng châu thổ lớn thứ 2 của đất nước -Bao gồm: Đồng bằng sông Hồng, dải đất rìa trung du, một bộ phận vịnh Bắc Bộ. - Ý nghĩa: Thuận lợi trong giao lưu, phát triển kinh tế - xã hội trong và ngoài nước II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên -Đặc điểm : châu thổ do sông Hồng bồi đắp,khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh,nguồn nước dồi dào,chủ yếu là đất phù sa,có vịnh bắc bộ giàu tiềm năng - Thuận lợi : + Đất phù sa màu mỡ,điều kiện khí hậu,thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước + Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh + Một số khoáng sản có giá trị đáng kể(đá vôi,than nâu,khí tự nhiên) + Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng,đánh bắc thủy sản,du lịch - Khó khăn : thiên tai(bão,lũ lụt,thời tiết thất thường), ít khoáng sản III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ-XÃ HỘI (HS tự học) C/ BÀI TẬP MẪU: Câu 1. Dựa vào lược đồ hình 20.1: Hãy xác định vị trí, giới hạn của vùng đồng bằng sông Hồng? (HS dựa vào hình xác định. Bao gồm: Đồng bằng sông Hồng, dải đất rìa trung du, một bộ phận vịnh Bắc Bộ.) Câu 2. Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng? A. đất mặn, đất phèn B. đất feralit C. đất phù sa D. đất xám Câu 3. Điều kiện thuận lợi để phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính là: A. khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh B. đất phù sa sông Hồng phì nhiêu C. nguồn nước tưới dồi dào
  2. D. nguồn nước tưới dồi dào, đất phù sa sông Hồng phì nhiêu Câu 4. Điều kiện tự nhiên của đồng bằng sông Hồng đem lại những thuận lợi khó khăn gì trong việc phát triển kinh - tế xã hội? * Thuận lợi: + Vị trí địa lí: Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội trực tiếp với các vùng trong nước. + Địa hình: Đồng bằng khá bằng phẳng thuận lợi xây dựng, phát triển giao thông. + Khí hậu có mùa đông lạnh phát triển vụ đông. + Về các tài nguyên : - Đất phù sa màu mỡ, khí hậu, thuỷ văn phù hợp thâm canh tăng vụ trong sản xuaats nông nghiệp nhất là trồng lúa . - Khoáng sản có giá trị kinh tế: Các mỏ đá vôi, sét cao lanh làm nguyên liệu sản xuất xi măng chất lượng cao, SX VLXD, than nâu, khí tự nhiên . - Bờ biển Hải phòng ->Ninh Bình thuận lợi cho việc đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản . - Phong cảnh du lịch phong phú đa dạng . * Khó khăn: - Thời tiết thất thường, không ổn định gây thiệt hại mùa màng, đường sá cầu cống, các công trình thuỷ lợi . - Do hệ thống đê chống lũ -> Đồng ruộng trở thành các ô trũng ngập nước trong mùa mưa . - Diện tích đất nhiễm phèn, mặn khá lớn. Câu 5. Kể tên các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ? Vai trò. - Hà Nội, Hưng yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc . - Vai trò vùng kinh tế trọng điểm: Tạo cơ hội cho sự chuyển dich cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động của cả 2 vùng đồng bằng sông Hồng, Trung du miền núi Bắc Bộ. D/HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: 1- Bài vừa học: Học bài, làm bài tập số 3 trang 75 (SGK) GV hướng dẫn : Lấy đất nông nghiệp /số dân (cả nước =0,12 ha/người ,ĐBSH = 0,05 ha/người ) 2. Bài sắp học: Bài 21 :Vùng Đồng bằng sông Hồng ( tiếp theo ) - Dựa vào biểu đồ 21.1 các em nhận xét sự chuyến biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng ở Đồng bằng sông Hồng. Các ngành công nghiệp trong điểm của vùng. - So sánh năng xuất lúa của vùng so với các vùng khác trong nước nhất là với đồng bằng sông Cửu Long. - Vùng phát triển mạnh những ngành dịch vụ nào. - Xác định các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. TIẾT 26,27 - BÀI 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT) A/MỤC TIÊU 1. Mục tiêu: - Hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở đồng bằng Sông Hồng: Trong cơ cấu GDP , nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực. - Thấy dược vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư. Các thành phố Hà Nội, Hải phòng là hai trung tâm kinh tế lớn và quan trọng nhất của Đồng Bằng Sông Hồng. 2.Kĩ năng: - Phân tích biểu đồ,số liệu thống kê để trình bày được sự phát triển kinh tế của vùng Xác định vùng kinh tế trọng điểm trên bản đồ.
  3. 3. Thái độ:- Khai thác hợp lí các điều kiện để phát triển kinh tế. 4. Định hướng phát triển năng lực: sử dụng bản đồ, số liệu thống kê, hình vẽ. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: Hình thành cho HS phẩm chất yêu nước, yêu quê hương, biết yêu quý thành quả lao động. B/ TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: ( Nội dung ghi vào vở) IV: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Công nghiệp: - Hình thành vào loại sớm nhất Việt Nam phát trển mạnh trong thời kỳ đổi mới. - Giá trị sản xuất CN tăng nhanh - Phần lớn giá trị SX công nghiệp tập trung ở Hà Nội và Hải Phòng * Các ngành trọng điểm + Chế biến lương thực thực phẩm + Sản xuất hàng tiêu dùng + Vật liệu xây dựng + Cơ khí 2. Nông nghiệp -Trồng trọt :đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực ,đứng đầu về năng suất lúa. Phát triển một số cây ưa lạnh mang lại hiệu quả kinh tế cao. - Chăn nuôi :đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước,chăn nuôi bò(đặc biệt là bò sữa),gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang phát triển. 3. Dịch vụ - Lớn nhất cả nước. + Giao thông vận tải rất sôi động. Hà Nội, Hải phòng vừa là hai đầu mỗi giao thông, du lịch vừa là trung tâm giao dịch, tài chính . . . +Bưu chính viễn thông và du lịch phát triển mạnh V CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ - Hà Nội, Hải phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất. HN- HP- QN tạo thành tam giác kinh tế phát triển mạnh trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. - Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: + Gồm các tỉnh: (học sgk trang 79. Chú ý tỉnh Hà Tây đã xác nhập vào Hà Nội) + Vai trò: tạo cơ hội cho dự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa,hiện đại hóa,sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên,nguồn lao động của cả hai vùng ĐBSH và trung du miền núi bắc bộ C/ BÀI TẬP MẪU: Câu 1. Ngành nào không phải là ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng? A. Chế biến lương thực, thực phẩm. B. Năng lượng. C. Sản xuất hàng tiêu dùng. D.Vật liệu xây dựng. Câu 2. Trong nông nghiệp, ĐB sông Hồng có thành tựu lớn nhất so với các vùng khác là A. cây công nghiệp. B. đàn lợn bò. C. năng suất lúa. D. sản lượng thủy sản Câu 3. Chứng minh Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch? Câu 4. . Những thành tựu và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của đồng bằng sông Hồng, hướng giải quyết những khó khăn đó? * Những thành tựu: - Diện tích và tổng sản lượng lương thực chỉ đứng sau đồng bừng sông Cửu long . - Các loại cây ưa lạnh trong vụ đông đem lại hiệu quả kinh tế cao, có giá trị xuất khẩu (Ngô đông, khoai tây, cà rốt )
  4. - Đàn lợn có số lượng lớn nhất cả nước (27,2%), Chăn nuôi bò sữa, gia cầm đang phát triển mạnh . * Khó khăn: - Diện tích canh tác đang bị thu hẹp do mở rộng đất thổ cư, đất chuyên dùng, số laođộng dư thừa . - Sự thất thường của thời tiết: lũ, bão, sương giá, sương muối - Nguy cơ ô nhiễm môi trường do sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu không đúng phương pháp, không đúng liều lượng . * Hướng giải quyết: - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá . - Chuyển một phần lao động nông nghiệp sang các nghành khác hoặc đi lập nghiệp các nơi khá . - Thâm canh tăng vụ, khai thác ưu thế các cây rau vụ đông. - Hạn chế sử dụng phân hoá học, sử dụng phân vi sinh, dùng thuốc trừ sâu đúng phương pháp , dúng liều lượng . Câu 5. Hãy nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở đồng bằng sông Hồng? Từ tháng 10 năm trước -> tháng 4 năm sau đồng bằng sông Hồng có 1 mùa đông rất lạnh, khô => Ngô đông là cây chịu hạn, chịu rét tốt cho năng suất cao. Khoai tây và các loại rau quả cận nhiệt, ôn đới phát triển tốt => cơ cấu cây trồng đa dạng D/HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: * Bài vừa học: + Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp của vùng ĐB Sông Hồng? + Nêu tầm quan trọng của sản xuất lương thực ở vùng ĐB Sông Hồng? + Nêu những thuận lợi và khó khăn vùng ĐB Sông Hồng trong vấn đề sản xuất lương thực + Chứng minh rằng vùng ĐB có những điều kiện thuận lợi để phát triển dịch vụ. * Bài sắp học: Chuẩn bị bài 22: Thực hành - Chuẩn bị các dụng cụ máy tính, thước chì, com pa. - Ôn lại cách vẽ biểu đồ đường. - Xem lại nội dung bài 20,21