Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tuần 16

docx 3 trang Thành Trung 20/06/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_ly_lop_9_tuan_16.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tuần 16

  1. ĐỊA LÝ 9 Tiết 31 - Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ A/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng, những thuận lợi khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế- xã hội - Trình bày được đặc điểm dân cư- xã hội, những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế, xã hội 2. Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng - Phân tích bảng số liệu thống kê về dân cư ,xã hội - Phân tích lược đồ địa lí tự nhiên để nhận biết và trình bày đặc điểm tự nhiên của vùng - Rèn kĩ năng: lắng nghe tích cực,hợp tác,tư duy sáng tạo, ứng phó với căng thẳng 3. Thái độ: Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học; hợp tác, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh... 5. Định hướng phát triển phẩm chất: Hình thành cho HS phẩm chất yêu nước, yêu quê hương, biết yêu quý người lao động. B/ TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: ( Nội dung ghi vào vở) I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: - Hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng→ Bình Thuận - Giáp với Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,Thượng Lào, Biển Đông - Nhiều đảo,quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên * Đặc điểm: - Núi gò đồi phía Tây, dải đồng bằng hẹp phía đông bị chía cắt, bờ biển khúc khuỷu, tạo nhiều vũng, vịnh - Khí hậu: nhiệt đới gió mùa ẩm, mùa khô kéo dài, mùa mưa ngắn kèm theo bão lụt. Khô hạn nhất cả nước. * Thuận lợi: - Tài nguyên nổi bật là kinh tế biển: + Biển rộng, nhiều hải sản thuận lội cho việc đánh bắt, nuôi trồng thủy sản. + Nhiều bãi tắm đẹp thuận lợi phát triển du lịch (Non Nước, Quy Nhơn, Cam Rang, Nha Trang, Mũi né...) + Nhiều vũng vịnh, thuận lợi xây dựng các cảng nước sâu (Đà Nẵng, Dung Quất, Cam Ranh...) - Có một số khoáng sản: vàng, ti tan, cát thủy tinh Khó khăn: Nhiều thiên tai (hạn hán, bão, lũ lụt, sa mạc hóa) III. Đặc điểm dân cư- xã hội: (HS tự học) C/ BÀI TẬP MẪU: 1. Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh: A. Quảng Nam B. TP. Đà Nẵng C. Khánh Hòa D. Ninh Thuận
  2. 2. Cảng nước sâu Dung Quất trong Vịnh Dung Quất gắn liền với: A. Nhà máy SX xi măng B. Nhà máy lọc dầu C. Nhà máy đóng tàu D. Nhà máy đường 3. Tỉnh có 2 di tích văn hóa thế giới được UNESCO công nhận là: A. Khánh Hòa B. Quảng Ngãi C. Phú Yên D. Quảng Nam 4. Đây là một trong những khó khăn lớn về tự nhiên của DHNTB: A. gió mùa Tây Nam gây mưa to, bão lớn B. sương muối, rét đậm, rét hại C. thường xuyên sạt lở vào mùa mưa. D. hiện tượng sa mạc hóa đang mở rộng ở một số nơi. Câu 5. Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ? => Vì có khí hậu khô hạn nhất trong nước, hiện tượng sa mạc hóa đang có xu hướng mở rộng. Những cồn cát ở các tỉnh này đang trong thời kì phát triển và di động dưới tác động của gió, nên việc bảo vệ và phát triển rừng nhằm hạn chế và tiến tới kiểm soát tình hình khô hạn, sa mạc hóa. D/HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: 1. Bài vừa học: - Phân tích các điều kiện thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng? - Chứng minh du lịch là thế mạnh của vùng? 2. Bài sắp học: Bài 26 Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ (tt). -Phân tích sự phát triển nông nghiệp, công nhiệp và dịch vụ của vùng? -Vì sao Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên ra biển. Tiết 32 - Bài 26:VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tiếp theo) A/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển một số ngành kinh tế chủ yếu - Nêu được các trung tâm kinh tế lớn - Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung 2. Kĩ năng: Phân tích biểu đồ, lược đồ, bảng số liệu thống kê để thấy được tình hình phát triển kinh tế của vùng 3. Thái độ: Thấy được vai trò của việc trồng và bảo vệ rừng 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng năng lực sử dụng bản đồ, số liệu thống kê, sử dụng ảnh. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm. B/ TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: ( Nội dung ghi vào vở) IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Nông nghiệp: - Chăn nuôi bò và khai thác nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng. + Đàn bò: có số lượng lớn được nuôi ở vùng núi phía tây. + Thuỷ sản khai thác chiếm tỉ trọng cao
  3. + Nghề làm muối, chế biến thuỷ sản khá phát triển - Khó khăn: quỹ đất nông nghiệp hạn chế. Sản lượng lương thực bình quân đầu người còn thấp so cả nước. 2. Công nghiệp: - Sản xuất công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ so cả nước - Tốc độ tăng trưởng khá cao - Cơ cấu công nghiệp bước đầu được hình thành, khá đa dạng. - Một số trung tâm công nghiệp: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. 3. Dịch vụ: - Dịch vụ giao thông vận tải diễn ra sôi động theo 2 hướng chính: Bắc - Nam, Đông - Tây. - Du lịch là thế mạnh của vùng. V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: - Các trung tâm kinh tế của vùng: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang - Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung : + Gồm các tỉnh : (Học SGK) + Vai trò : tác động mạnh mẽ tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế các vùng Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ. C/ BÀI TẬP MẪU: 1. Ngành chăn nuôi phát triển nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ là: A. chăn nuôi gia cầm. B. chăn nuôi bò. C. chăn nuôi lợn. D. chăn nuôi trâu. 2. Hải cảng lớn nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ là: A. Đà Nẵng B. Quy Nhơn C. Nha Trang D. Cam Ranh 3. Vì sao các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên? => nhiều hàng hóa, hành khách được vận chuyển theo quốc lộ 14 để đi các nơi khác và ngược lại như quốc lộ 14 Đà Nẵng; quốc lộ 19: Quy Nhơn Gia Lai, Kon Tum; quốc lộ 26: Nha Trang Buôn Ma Thuộc. 4. Vì sao DHNTB nổi tiếng với nghề làm muối? => Điều kiện khí hậu khô hạn, độ bốc hơi của nước biển tương đối lớn, thuận lợi để làm muối. D/HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: 1. Bài vừa học: Trả lời câu hỏi bài tập sgk/99, 2. Bài sắp học: Nghiên cứu bài thực hành 27 sgk/100 trả lời câu hỏi.