Giáo án Hình học Lớp 8 (Theo CV 5512) - Chương trình cả năm
- MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh
- Kiến thức: Khác sâu các kiến thức về hình thang, hình thang cân (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích đề bài , kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận dạng hình.
3. Thái độ:Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng, nhanh, trình bày khoa học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
2. Học sinh: Thước thẳng, compa, bảng nhóm, bút dạ. Học thuộc đđịnh nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung
A. Hoạt động khởi động (4 phút)
Mục tiêu: HS có các đồ dùng học tập cần thiết phục vụ môn học và ôn lại kiến thức về nội dung chương I. Phương pháp:Thuyết trình, trực quan. |
HS:
- Nêu định nghĩa và tính chất của hình thang cân như SGK
- Điền dấu ‘X’ vào ô thích hợp.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_theo_cv_5512_chuong_trinh_ca_nam.doc
Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 8 (Theo CV 5512) - Chương trình cả năm
- Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: Tiết 01 TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU Qua bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. 2. Kỹ năng:HS biết vẽ, biết gọi tên cácyếu tố, biết tính các số đo góc của một tứ giác lồi. 3. Thái độ:Yêu thích môn toán. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động ( 5’) Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức về tam giác, tổng 3 góc của tam giác, vẽ tam giác. Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động cá nhân. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Định nghĩa (16’) Mục tiêu: Hình thành kiến thức về tứ giác. Phương pháp: Hoạt động nhóm. Gv: Đưa các hình a, b, c ,d 1. Định nghĩa: tr 64 SGK lên bảng phụ A D B C
- a) B C A B A b) D A C D B C D c) d) Trong mỗi hình trên gồm Hs: Hình 1a, b, c gồm 4 mấy đoạn thẳng? đọc tên đoạn thẳng AB, BC, các đoạn thẳng ở mỗi hình. CD, DA Gv: Ở mỗi hình 1a, b, c đều Hs: ở mỗi hình 1a, b, c gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, gồm 4 đoạn thẳng AB, CD, DA có đặc điểm gì? BC, CD, DA khép kín, trong đó bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không nằm cùng trên một đường thẳng. Gv: Mỗi hình 1a, b, c l một hình tứ giác ABCD Hs trả lời định nghĩa Vậy tứ giác ABCD l hình SGK được định nghĩa như thế nào? Gv: Đưa định nghĩa SGK lên bảng, yêu cầu hs nhắc lại Hs làm theo yêu cầu Gv: Mỗi em hs tự vẽ 2 hình của gv tứ giác vào vở và tự đặt tên. Hs lên bảng, hs dưới Gv: gọi 1hs lên bảng thực lớp làm bài hiện Hs nhận xét Gv: Gọi 1hs nhận xét hình
- vẽ trên bảng. Hs: Hình 1d không Tứ giác ABCD là hỉnh gồm phải l tứ giác vì có hai bốn thẳng AB, BC, CD, DA, Từ định nghĩa tứ giác cho đoạn thẳng BC và CD trong đó bất kì hai đoạn biết hình 1d có phải l tứ cùng nằm trên một thẳng nào cũng không cùng giác không? Vì sao? đường thẳng nằm trên một đường thẳng. Gv giới thiệu tứ giác ABCD còn được gọi tắt là tứ giác Hs: Ở hình 1b có cạnh BCDA, BADC (chẳng hạn cạnh BC) -Các điểm A, B, C, D gọi là mà tứ giác nằm trong các đỉnh cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng - Các đoạn thẳng AB, BC, chứa cạnh đó CD, DA gọi l các cạnh -Ở hình 1c cócạnh Gv: Đọc tên 1 tứ giác em (chẳng hạn cạnh AD) vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các màtứ giác nằm trong cả yếu tố về đỉnh, cạnh của nó. hai nửa mặt phẳng có Gv: Yêu cầu hs trả lời ?1 bờ là đường thẳng chứa cạnh đó. Sgk -Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một Gv: Giới thiệu tứ giác nửa mặt phẳng có bờ là ABCD ở hình 1a l tứ giác đường thẳng chứa bất lồi. kì cạnh nào của tứ giác. Hs trả lời Vậy tứ giác lồi l tứ giác như thế nào? Gv nhấn mạnh định nghĩa Hs lần lượt đứng tại tứ giác lồi và chú ý tr65 chỗ trả lời ?2 SGK SGK • Tứ giác lồi l tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ làđường Gv cho hs làm ?2 SGK thẳng chứa bất kì cạnh (hoạt động nhóm, gv phát nào của tứ gic. phiếu học tập sau đó đại Hs hoạt động nhóm diện từng nhóm lên trình ?2 Điền vào chổ trống N Q P C
- bày) Hs nhận xét Đưa đề bài lên bảng phụ Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. Yêu cầu hs nhận xét a) Hai đỉnh kề nhau : A v B ; B v C; C v D; D v A Các nhóm nhận xét cho, Hai đỉnh đối nhau : A v C chấm cho bài của nhau. ; B v D -Hai đỉnh cùng thuộc một b) Đường cho : AC v BD cạnh gọi l hai đỉnh kề nhau. c) Hai cạnh kề nhau : AB v BC ; BC v CD ; CD v DA -Hai đỉnh không kề nhau ; DA v AB gọi là hai đỉnh đối nhau Hai cạnh đối nhau : AB v -Hai cạnh cùng xuất phát CD ; AD v BC tại một đỉnh gọi l hai cạnh kề nhau -Hai cạnh không kề nhau gọi l hai cạnh đối nhau Hoạt động 2:Tổng các góc của một tứ giác (10’) Mục tiêu: Hs tính được tổng các góc của một tứ giác Phương pháp: Thuyết trình. GV: Tổng các góc trong -Hs: trả lời 2. Tổng các góc của một tứ một tam giác bằng bao giác nhiêu? ? 3 B Một HS đứng tại chỗ Vậy tổng các góc trong một trả lời tứ giác bằng bao nhiêu? A C GV: Yêu cầu HS vẽ một tứ giác ABCD rồi tính : D ABC có : Aµ Bµ Cµ Dµ ? 0 Aµ1 Bµ Cµ 180 GV: hướng dẫn vẽ đường 1 cho AD (hoặc BD) ADC có: 0 GV: Trong cách chứng Aµ 2 Dµ Cµ 2 180 minh này ta vẽ thêm một đường cho của tứ giác , nhờ đó việc tính tổng các góc
- của tứ giác được đưa về tính µ µ µ µ µ µ A1 A2 B C1 C2 D tổng các góc của hai tam 0 giác . 360 một HS phát biểu định µ µ µ µ 0 GV: Qua bài tập hs phát Hay A B C D 360 lý như SGK biểu định lý tổng các góc Định lý :Tổng các góc của của tứ giác? một tứ giác bằng 3600 Hs ghi GT, KL củađịnh lý GT Tứ gic ABCD KL Aµ Bµ Cµ Dµ 3600 C-D Hoạt động luyện tập – Vận dụng( 20’) Mục đích: Vận dụng lí thuyết vừa học để làm bài tập. Phương pháp: Hoạt động cặp đôi. GV: Đưa bài 1/ 66 SGK lên HS trả lời miệng , mỗi Bài 1 SGK bảng (bảng phụ) HS trả lời một phần Hình 5 Cho hs thảo luận theo cặp Bài 1 SGK f) x = 3600 – (1100 + 1200 + sau đó gọi đại diện 3-4 cặp Hình 5 800) = 500 trả lời, các cặp khác chú ý g) x = 3600 – (900 + 900 + 0 0 nghe câu trả lời và nhận xét. a) x = 360 – (110 + 900) = 900 0 0 0 120 + 80 ) = 50 h) x = 3600 – (900 + 900 + 0 0 b) x = 360 – (90 + 650) = 1150 0 0 0 90 + 90 ) = 90 i) x = 3600 – (750 + 1200 + 0 0 c) x = 360 – (90 + 900) = 750 0 0 0 90 + 65 ) = 115 Hình 6 d) x = 3600 – (750 + 1200 + 900) = 750 3600 (650 950 ) a) x Hình 6 2 3600 (650 950 ) 1000 a) x 2 j) 10x = 3600 1000 x = 360 e) 10x = 3600 Bài 2 SGK x = 360 Hình 7 Bài 2 SGK a) Góc trong còn lại l : Hình 7 Dµ = 3600 (750 900 a) Góc trong còn lại là : 1200 ) = 750 GV: Đưa đề bài 2 tr 66 SGK lên bảng
- Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: Tiết 01 TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU Qua bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. 2. Kỹ năng:HS biết vẽ, biết gọi tên cácyếu tố, biết tính các số đo góc của một tứ giác lồi. 3. Thái độ:Yêu thích môn toán. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động ( 5’) Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức về tam giác, tổng 3 góc của tam giác, vẽ tam giác. Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động cá nhân. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Định nghĩa (16’) Mục tiêu: Hình thành kiến thức về tứ giác. Phương pháp: Hoạt động nhóm. Gv: Đưa các hình a, b, c ,d 1. Định nghĩa: tr 64 SGK lên bảng phụ A D B C