Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chủ đề: Oxit
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chủ đề: Oxit", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_chu_de_oxit.doc
Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chủ đề: Oxit
- Chủ đề: “Oxit” KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ CHỦ ĐỀ: OXIT Số tiết: 04 HÓA HỌC 9 Ngày soạn: /2021 A. MÔ TẢ CHỦ ĐỀ 1. Chủ đề gồm các nội dung: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát và phân loại oxit. Một số oxit quan trọng (CaO và SO2). Luyện tập và vận dụng. 2. Mạch kiến thức chủ đề Tiết 1: Từ tính chất hóa học CaO, kết luận tính chất hóa học của oxit bazơ; Tiết 2: Từ tính chất hóa học SO2, kết luận tính chất hóa học của oxit axit, khái quát và phân loại oxit; Tiết 3: Ứng dụng và điều chế CaO, SO2; Tiết 4: Luyện tập, vận dụng II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Tiết 1: Tính chất hóa học của oxit bazơ Nội dung I. Tính chất của oxit bazơ 1. Tính chất vật lí của CaO (Học sgk/ trang 7) 2. Tính chất hóa học của CaO a. Thí nghiệm 1: - Canxi oxit tác dụng với nước (SGK/trang 7). - Đồng (II) oxit tác dụng với nước. b. Thí nghiệm 2: - Canxi oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric 1
- Chủ đề: “Oxit” - Đồng (II) oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric c. Thí nghiệm 3: - Canxi oxit tác dụng với cacbon đioxit 3. Tính chất hóa học của oxit bazơ a. Tác dụng với nước Một số oxit bazơ + H2O dd bazơ (K2O, BaO, CaO, Na2O) PTHH: CaO + H2O Ca(OH)2 b. Tác dụng với axit Oxit bazơ + dd axit Muối + H2O PTHH: CaO + 2HCl CaCl2 + H2O CuO + 2HCl CuCl2 + H2O c. Tác dụng với oxit axit Một số oxit bazơ + oxit axit Muối PTHH: CaO + CO2 CaCO3 Tiết 2: Tính chất hóa học của oxit axit. Khái quát và phân loại oxit Nội dung II. Tính chất của oxit axit. 1. Tính chất vật lí của lưu huỳnh đioxit (SO2) (Học sgk/ trang 10) 2
- Chủ đề: “Oxit” 2. Tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit (SO2) a. Thí nghiệm 1: Lưu huỳnh đioxit (SO2) tác dụng với nước (SGK/trang 10). b. Thí nghiệm 2: Lưu huỳnh đioxit (SO2) tác dụng với dung dịch bazơ (canxi hiđroxit) 3. Tính chất hóa học của oxit axit a. Tác dụng với nước Nhiều oxit axit + H2O dd Axit PTHH: SO2 + H2O H2SO3 b. Tác dụng với dung dịch bazơ Một số oxit axit + dd bazơ muối + H2O PTHH: SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O c. Tác dụng với oxit bazơ Oxit axit + oxit bazơ muối PTHH: CaO + SO2 CaSO3 III. Khái quát về sự phân loại oxit Oxit được chia làm 4 loại: 1. Oxit bazơ 2. Oxit axit 3. Oxit lưỡng tính 4. Oxit trung tính 3
- Chủ đề: “Oxit” (Tiết 3) Ứng dụng và điều chế CaO, SO2 Nội dung IV. Ứng dụng và điều chế của CaO và SO2. 1. Ứng dụng của CaO và SO2. a. Ứng dụng của CaO - Dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hóa học - Tạo vữa xây cho các công trình xây dựng. - Khử chua đất trồng. - Sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường. - Xử lí nước thải công nghiệp, các phòng thí nghiệm. b. Ứng dụng của SO2 - Sản xuất H2SO4. - Tẩy trắng giấy, bột giấy. - Chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm. - Đọc các câu hỏi: 1. Nêu nguyên liệu và mô tả quá trình lò nung vôi hoạt động. 2. Năng lượng được dung để cung cấp nhiệt cho lò nung vôi được sinh ra từ phản ứng hóa học nào? Hãy viết PTHH có liên quan. 3. Phản ứng nung vôi thuộc loại PƯHH gì? Viết PTHH xảy ra. Điều kiện PƯHH là gì? Nếu không thực hiện điều kiện đó thì điều gì sẽ xảy ra? 2. Điều chế CaO và SO2 a. Điều chế CaO - Nguyên liệu: 4
- Chủ đề: “Oxit” Đá vôi (Thành phần chính là canxi cacbonnat); chất đốt. - Các PTHH xảy ra: Nung đá vôi ở nhiệt độ cao t0 C + O2 CO2 + Q t0 CaCO3 CaO + CO2 b. Điều chế SO2 * Trong phòng thí nghiệm Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh (HCl, H2SO4). Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2 + H2O * Trong công nghiệp - Đốt lưu huỳnh trong không khí. t0 S + O2 SO2 - Đốt quặng pirit sắt FeS2. t0 4FeS2 + 11O2 2Fe2 O3 + 8SO2 Tiết 4 Luyện tập Nội dung Câu 1. Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau : Giải: a. PTHH: (1)CaO CO2 CaCO3 t0 (2)CaCO3 CaO CO2 5
- Chủ đề: “Oxit” (3)CaO H2O Ca(OH)2 (4)CaO 2HCl CaCl2 H2O b. PTHH: t0 (1)S O2 SO2 (2)SO2 2NaOH Na2SO3 H2O (3)Na2SO3 2HCl 2NaCl SO2 H2O (4)SO2 + CaO CaSO3 Câu 2. Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học: a. CaO và CaCO3 b. CaO, MgO và P2O5. Giải: a. CaO và CaCO3. - Lấy mỗi chất một ít để làm mẫu thử và dán nhãn, cho nước lần lượt vào 2 mẫu thử trên. Nếu mẫu thử nào tan, tạo dung dịch đục là CaO. PTHH: CaO + H2O Ca(OH)2 - Mẫu thử còn lại không tan trong nước là CaCO3. b. CaO, MgO và P2O5 - Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử và dán nhãn, cho nước lần lượt vào các mẫu thử trên, khuấy đều. Mẫu thử nào không tan là MgO. - Mẫu thử nào mẫu thử nào tan, tạo dung dịch đục là CaO. PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2 - Mẫu thử nào mẫu thử nào tan, tạo dung dịch trong suốt là P2O5 PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Câu 3. Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%. a. Viết phương trình hóa học. b. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc? Giải: 6
- Chủ đề: “Oxit” m 1,6 Ta có: n = = = 0,02(mol) CuO M 80 mdd ×C% 100×20 nH SO = = = 0,2(mol) 2 4 100M 100×98 a.PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O Ban đầu: 0,02 0,2 0 0 (mol) Phản ứng: 0,02 → 0,02 0,02 (mol) Sau phản ứng: 0 0,18(dư) 0,02 (mol) b) Dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là H2SO4 và CuSO4 còn dư. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: m m m 1,6 100 101,6(g) ddCuSO4 CuO ddH2SO4 0,18×98 C% = ×100 =17,76(%) H2SO4 101,6 Câu 4.Tính thể tích khí CO2 mà cây xanh đã hấp thụ được bằng quá trình quang hợp nếu quá trình đó giải phóng 134,4m3 khí oxi (đktc). Hiệu suất quá trình tổng hợp được đạt 80%. Từ đó em hãy nêu lợi ích của cây xanh. Giải: as - PTHH: 6CO2 + 6H2O dl C6H12O6 + 6O2 Theo PTHH của phản ứng quang hợp, số mol CO 2 cây xanh hấp thụ bằng số mol khí O 2 cây xanh giải phong. Vậy thể tích CO2 cây xanh hấp thụ với hiệu suất 80% là: 134,4.80% =107,52(m3) - Nhận xét: Cây xanh có vai trò hấp thụ khí cacbonic và nhả ra khí oxi. Vì vậy, ở những khu vực có nhiều khí thải CO 2 như các khu vực nung vôi nên trồng nhiều cây xanh. 7
- Chủ đề: “Oxit” MỘT SỐ CÂU HỎI, YÊU CẦU VỀ VẬN DỤNG THỰC TIỄN 1. Để vệ sinh chuồng, trại: gia súc; gia cầm bà con nông dân thực hiện như sau: Trước tiên vệ sinh sạch sẽ chuồng, trại sau đó rắc vôi bột vào khu vực chuồng, trại và những khu vực lân cận. Hãy nêu tác dụng của việc làm này. 2. Yêu cầu nhà học sinh nào có chăn nuôi gia súc, gia cầm, về nhà thực hành vệ sinh chuồng trại theo cách trên và báo cáo kết quả ở tuần sau. 3. Yêu cầu nhà học sinh trình bày cách xử lý xác chết gia cầm ở gia đình, địa phương. Nhận xét cách làm trên. 4. Yêu cầu nhà học sinh nêu cách khử chua đất trồng, diệt nấm, diệt trùng ở gia đình, địa phương. Nhận xét cách làm trên. MỘT SỐ CÂU HỎI, YÊU CẦU VỀ TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Khí SO2 là một trong những nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa axit. Em hãy tìm hiểu trên mạng internet, thư viện, góc học tập của lớp và viết một đoạn văn khoảng 200 từ về hiện tượng mưa axit (hiện tượng mưa axit là gì? Nguyên nhân và tác hại của nó. Làm thế nào để góp phần giảm thiểu hiện tượng mưa axit ?) 2. Trình bày ưu, nhược điểm của lò nung vôi thủ công và lò nung vôi công nghiệp. 3. Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường do việc sản xuất vôi gây ra? Nêu hướng khắc phục. Hướng dẫn tự học 1. Chủ đề vừa học: “Chủ đề: Oxit” - Củng cố chuỗi kiến thức lại bằng sơ đồ tư duy: 8
- Chủ đề: “Oxit” - Thực hiện yêu cầu ở mục D và mục E. - Học bài theo vở ghi, giải lại các bài tập ở phần luyện tập. 2. Chủ đề sắp học: “Chủ đề: Axit” (Tiết 6, 7, 8, 9) - Xem lại về khái niệm Axit, phân loại, gọi tên. - Tìm hiểu về tính chất hóa học chung của Axit. - Cách nhận biết axit. - Ôn lại toán hỗn hợp. - Tìm tòi một số câu hỏi ở chủ đề Axit. 9
- Chủ đề: “Oxit” PHIẾU HỌC TẬP Hiện tượng, giải Kết luận, kiến Câu hỏi Dự đoán Tiến hành thí nghiệm thích, viết PTHH. thức mới- 1. Có phải tất cả các axit Thí nghiệm 1: Nhỏ 2-3 giọt dung đều làm quỳ tím hóa đỏ dịch axit HCl và dung dịch axit H2S như nhau không? riêng biệt vào 2 mẫu giấy quỳ tím đặc trong đĩa thủy tinh. 2. Các axit có phản ứng Thí nghiệm 2: Nhỏ dung dịch với bazơ tạo thành muối và H2SO4 loãng vào hai ống nghiệm nước tương tự như với oxit riêng biệt đựng Cu(OH)2 và NaOH, bazơ không? lắc nhẹ cho đến khi tan hết. 3. Các axit có phản ứng Thí nghiệm 3: Cho 1 đinh sắt, 1 với tất cả kim loại không? đoạn dây đồng vào 2 ống nghiệm Có phải các phản ứng đó riêng biệt đựng dung dịch HCl. đều giải phóng khí hiđro Thực hiện tương tự với dung dịch hay không? axit HNO3. Axit có thể phản ứng với Thí nghiệm 4: Cho dung dịch axit muối không? HCl vào ống nghiệm đựng canxi cacbonat (CaCO3), dung dịch bạc nitrat (AgNO3) dung dịch đồng (II) sufat (CuSO4). 10