Giáo án Lịch sử 8 - Tuần 9
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử 8 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_lich_su_8_tuan_9.docx
Nội dung text: Giáo án Lịch sử 8 - Tuần 9
- LỊCH SỬ 8 Tiết 17 - Bài 11: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á. - Biết được nét chính về phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á. 2. Kĩ năng - Sử dụng lược đồ để trình bày những sự kiện tiêu biểu. - Phân biệt những nét chung, riêng của các nước trong khu vực Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. 3. Thái độ - Nhận thức đúng về thời kì phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân. - Có tinh thần đoàn kết hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do và tiến bộ của nhân dân các nước trong khu vực. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á 5. Định hướng phát triển phẩm chất: Lòng yêu nước, nhân ái , trách nhiệm chăm học. B.TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM (Nội dung ghi vào vở) I. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á - Đông Nam Á có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên, chế độ phong kiến khủng hoảng, suy yếu. - Từ nửa sau thế kỉ XIX, tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á. + Anh: chiếm M.Lai, M/ Điên + Pháp: chiếm VNam, Lào, CPC + TBNha, Mĩ: chiếm Phi-lip-pin + H/Lan, rồi BĐNha: In-đô-nê-xi-a. - Thái Lan là nước duy nhất vẫn còn giữ được độc lập. II. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc 1. Nguyên nhân - Chính sách cai trị của chính quyền thực dân càng làm cho mâu thuẫn dân tộc ở các nước Đông Nam Á thêm gây gắt, hàng loạt phong trào đấu tranh nổ ra 2. Diễn biến - In-đô-nê-xia: từ cuối thế kỉ XIX, nhiều tổ chức yêu nước của trí thức tư sản tiến bộ ra đời. Năm 1905, các tổ chức công đoàn thành lập. - Phi-líp-pin: cuộc cách mạng 1896 -1898, chống thực dân Tây Ban Nha giành thắng lợi, thành lập nước Cộng hoà. - Cam-pu-chia: khởi nghĩa của A-cha Xoa, nhà sư Pu-côm-bô. - Lào: Pha-ca-đuốc lãnh đạo nhân dân Xa-van-na-khét đấu tranh vũ trang. Cuộc khởi nghĩa ở cao nguyên Bô-lô-ven. - Việt Nam: phong trào Cần Vương, phong trào nông dân Yên Thế. Thất bại vì:Lực lượng xâm lược còn quá mạnh, các nước ĐNA chưa có tổ chức lãnh đạo thống nhất , chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn.
- C. BÀI TẬP MẪU: Câu 1: Đâu không phải là lý do để các nước đế quốc tập trung xâm chiếm vùng Đông Nam Á? A. Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trong. B. Đông Nam Á giàu tài nguyên. C. Giúp đỡ các nước Đông Nam Á phát triển kinh tế. D. Chế độ phong kiến ở Đông Nam Á đang khủng hoảng. Câu 2: Khi Pháp xâm lược Việt Nam, phong trào yêu nước lớn nhất do sĩ phu phong kiến lãnh đạo chống thực dân Pháp là A. Khởi nghĩa Bắc Sơn. B. Yên Thế. C. Nam Kỳ khởi nghĩa. D. Cần Vương. Câu 3: Thuộc địa của Anh ở Đông Nam Á là A. Mã Lai, Miến Điện. B. Việt Nam, Cam-pu-chia. C. In-đô-nê-xia, Mã Lai. D. Mã Lai, Lào. Câu 4. Thuộc địa của Pháp ở Đông Nam Á là A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xia. B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. C. Việt Nam, Miến Điện, Mã Lai. D. Việt Nam, Phi-líp-pin, Bru-nây. Câu 5. Trước họa mất nước và chính sách cai trị hà khắc của chính sách đô hộ, thái độ của nhân dân Đông Nam Á như thế nào? A. Nổi dậy khởi nghĩa. B. Đấu tranh chống xâm lược, giải phóng dân tộc. C. . Thành lập các tổ chức yêu nước. D. Tiến hành những cuộc đấu tranh vũ trang. Câu 6. Cuộc khởi nghĩa của nhăn dân Xa-van-na-khét (Lào) năm 1901 do ai lãnh đạo? A. Nô-rô-đôm. B. A-cha-xoa. C. Pu-côm-bô. D. Pha-ca-đuốc. Câu 7. Qua ba cuộc khởi nghĩa của nhân dân Cam-pu-chia chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào có sự phối hợp chiến đấu với nhân dân Việt Nam? A. Khởi nghĩa Si-vô-tha. B. Khởi nghĩa A-cha-Xoa. C. Khởi nghĩa Pu-côm-bô. D. Khởi nghĩa A-cha-Xoa và Pu-côm-bô. Câu 8. Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có điểm chung nào nổi bật? A. Không mở mang công nghiệp ở thuộc địa. B. Vơ vét, đàn áp, chia để trị. C.Tìm cách kìm hãm sự phát triển kinh tế T địa D. Tăng thuế, mở đồn điền, bắt lính Câu 9. Năm 1905, diễn ra sự kiện lịch sử gì gắn liền với phong trào đấu tranh của công nhân ở In-đô-nê-xi-a? A. Hiệp hội công nhân đường sắt được thành lập. B. Hiệp hội công nhân xe lửa ra đời. C. Liên minh xã hội dân chủ In-đô-nê-xi a thành lập. D. Đảng Cộng sản In-đô-nê-xi-a ra đời Câu 10. Vì sao Thái Lan là nước duy nhất ở Đông Nam Á còn giữ được độc lập? A. Nhà nước phong kiến Thái Lan còn mạnh. B. Thái Lan được Mĩ Giúp đỡ. C. Là nước phong kiến nhưng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển. D. Thái Lan có chính sách ngoại giao khôn khéo, biết lợi dụng mâu thuẫn giữa Anh và Pháp nên giữ được chủ quyền. D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ Học bài ,tìm hiểu bài NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẦU THÉ KỈ XX Tiết 18 - Bài 12 NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX
- A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Những cải cách tiến bộ của Thiên Hoàng Minh Trị năm 1868. Thực chất đây là cuộc cách mạng tư sản, đưa nước Nhật nhanh chóng phát triển sang giai đoạn TBCN + Thấy được chính sách xâm lược từ rất sớm của giới thống trị Nhật Bản cũng như cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản cuối TK XIX- đầu TK XX. 2. Thái độ: - Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ nghĩa đế quốc. 3.Kĩ năng: - Nắm được khái niệm “cải cách” và sử dụng bản đồ khi học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: Lòng yêu nước, nhân ái , trách nhiệm chăm học. B.TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM(Nội dung ghi vào vở) I. Cuộc Duy Tân Minh Trị. 1. Hoàn cảnh: - Đến giữa TK XIX, c/độ PK Nhật rơi vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng, các nước TB P/Tây lại tìm cách xâm nhập nước này. 2. Nội dung: - Đầu năm 1868, Thiên hoàng Minh Trị đã tiến hành 1 loạt cải cách tiến bộ. +Về kinh tế: Thống nhất thị trường, tiền tệ, tăng cường phát triển kinh tế tư bản . +Về chính trị: Đưa Qúy tộc tư sản hóa và đại tư sản lên nắm quyền, lập c/độ quân chủ lập hiến +Về quân sự: Tổ chức và huấn luyện quân đội theo ph/Tây, thực hiện nghĩa vụ quân sự +Giáo dục: Thi hành giáo dục bắt buộc, cử HS ưu tú đi học, đưa nội dung KHKT vào dạy học.. - Cuối TK XIX – đầu TK XX, Nhật Bản trở thành nước tư bản công nghiệp. II. Nhật bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc -Nhiều công ty độc quyền ra đời như Mít-xưi; Mít-su-bi-si... -Đẩy mạnh chính sách xâm lược và bành trướng. Nhật mang đặc điểm là ĐQ PK quân phiệt. C. BÀI TẬP MẪU: Câu 1:Trước nguy cơ bị xâm lược của CNĐQ, Nhật bản A. Duy trì chế độ phong kiến. B. Cấu kết với đế quốc để bóc lột nhân dân B. Mở cửa canh tan để phát triển đất nước. D. Lật đổ chế đổ phong kiến. Câu 2 Cuộc đuy tân Minh Trị diến ra thười gian nào? A. 01.1868, B. 01.1886, C. 11. 1868. D. 01. 1686. Câu 3 Cuộc duyn tân Minh Trị diễn ra trên lĩnh vực nào ? A . Kinh tế văn hóa. B. Kinh tế, chính trị, văn hóa giáo dục. C.Kinh tế chính trị D. Kinh tế, chính trị xã hội ,văn hóa, quân sự. Câu 4. Cuộc duy tân Minh Trị làm cho nước Nhật trở thành A. Nước công nghiệp phát triển B. Nước tư bản công nghiệp phát triển
- C.Nước phong kiến phát triển D. Nước đế quốc Câu 5. Dấu hiệu nào cho biết Nhật Bản đã chuyển sang chủ nghĩa đế quốc A. Nước Nhất giàu lên rất nhanh B. Nhật đẩy mạnh xâm lược thuộc địa B.Kinh tế xuất hiện nhiều công ty độc quyền. D. Nhật đẩy mạnh xuất khẩu D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ Hoc bài và tìm hiểu bài CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ( 1914-1918)