Giáo án Lịch sử Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1 đến 3

I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Lịch sử hiện thực.
- Lịch sử được con người nhận thức.
- Vai trò, ý nghĩa của tri thức lịch sử.
- Những nguồn sử liệu cơ bản.
- Ý nghĩa và sự cần thiết của tư liệu trong quá trình tìm hiểu lịch sử.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc
sống.
- Năng lực riêng:
• Hiểu được lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ.
• Nêu được khái niệm lịch sử và môn Lịch sử.
• Giải thích được vì sao cần thiết phải học lịch sử.
• Nhận diện và phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản.
• Giải thích được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu.
3. Phẩm chất
- Khơi dậy sự tò mò, hứng thú cho HS đối với môn Lịch sử.
- Tôn trọng quá khứ. Có ý thức bảo vệ các di sản của thế hệ đi trước để lại.
- Tôn trọng kỉ vật của gia đình.
- Có thái độ đúng đắn khi tham quan di tích lịch sử, bảo tàng. 
pdf 25 trang Hoàng Cúc 22/02/2023 2820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1 đến 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_6_chan_troi_sang_tao_bai_1_den_3.pdf

Nội dung text: Giáo án Lịch sử Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1 đến 3

  1. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHƯƠNG 1: TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ BÀI 1: LỊCH SỬ LÀ GÌ? (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Thông qua bài học, HS nắm được: - Lịch sử hiện thực. - Lịch sử được con người nhậ n thức. - Vai trò, ý nghĩa của tri thức lịch sử. - Những nguồn sử liệu cơ bản. - Ý nghĩa và sự cần thiết của tư liệu trong quá trình tìm hiểu lịch sử. 2. Năng lực - Năng lực chung : • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: • Hiểu được lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ. • Nêu được khái niệm lịch sử và môn Lịch sử. • Giải thích được vì sao cần thiết phải học lịch sử. • Nhận diện và phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản. • Giải thích được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu. 3. Phẩm chất
  2. - Khơi dậy sự tò mò, hứng thú cho HS đối với môn Lịch sử. - Tôn trọng quá khứ. Có ý thức bảo vệ các di sản của thế hệ đi trước để lại. - Tôn trọng kỉ vật của gia đình. - Có thái độ đúng đắn khi tham quan di tích lịch sử, bảo tàng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6. - Một số tranh ảnh được phóng to, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SHS Lịch sử và Địa lí 6. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận và thực hiện hoạt động sau: Bằng nhiều cách khác nhau như vẽ tranh, vẽ biếm họa, viết đoạn văn miêu tả, em hãy mô tả lại lớp học của mình ở thời điểm hiện tại. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: HS tùy chọn hình thức thực hiện yêu cầu của GV, nội dung mô tả lại lớp học của mình bao gồm: Tên lớp, các bạn học sinh trong lớp, thầy cô giáo, các đồ vật trong lớp học, - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa hoàn thành việc mô tả lại lớp học của mình ở thời điểm hiện tại - năm 2021. Tình huống giả định khoảng 100 năm sau, năm 2121, các nhà sử học tìm thấy những miêu tả của các em trong thư viện một trường học. Họ gọi những văn bản đó là tư liệu lịch sử và nội dung miêu tả của những văn bản là: Lịch sử giáo dục Việt Nam đầu thế kỉ XXI. Những miêu tả của các em về lớp học của mình không giống nhau không, nhưng nó đều mang dấu ấn chủ quan của người làm ra nó và đều phản ánh quá khứ. Vậy lịch sử có phải
  3. là những gì diễn ra trong quá khứ? Bài học đầu tiên này sẽ truyền cảm hứng cho các em về tầm quan trọng của lịch sử và việc học lịch sử, giúp các em biết được dựa vào đâu đề dựng lại lịch sử một cách chân thực nhất. Chúng ta cùng vào Bài 1 - Lịch sử là gì? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Lịch sử và môn Lịch sử a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ, bao gồm mọi hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay; Môn Lịch sử là môn khoa học tìm hiểu về lịch sử loài người, bao gồm toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao NV học tập 1. Lịch sử và môn Lịch sử - GV giới thiệu kiến thức: - Một vài ví dụ cụ thể về lịch sử: + Mọi sự vật xung quanh chúng ta đều phát + Ngày 2-9-1945, tại quảng trường Ba sinh, tồn tại và biến đổi theo thời gian. Xã Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên hội loài người cũng vậy. Quá trình đó là ngôn độc lập khai sinh Nhà nước Việt Nam lịch sử. dân chủ Cộng hòa, nay là Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. + Lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ, bao gồm mọi hoạt động của con + Ngày 30-4-1975 là ngày giải phóng miền người từ khi xuất hiện đến nay (lịch sử Nam thống nhất đất nước. hiện thực). Đây là lịch sử vì ngày 2-9-1945, ngày 30- - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả 4-1975 đã xảy ra trong quá khứ. lời câu hỏi Em hãy nêu một vài ví dụ cụ thể về lịch sử. - GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SHS 11 để xác định được : + Những yếu tố cơ bản về một chuyện xảy ra trong quá khứ:
  4. • Thời gian. • Không gian xảy ra. • Con người liên quan tới sự kiện đó. + Tự đặt ra và trả lời những câu hỏi như: • Việc đó xảy ra khi nào? Ở đâu? • Xảy ra như thế nào? Vì sao lại xảy ra? • Ai liên quan đến việc đó? Việc đó có ý nghĩa và giá trị gì đối với ngày nay. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, quan sát Hình 1.1 và trả lời câu hỏi: Theo em, những câu hỏi nào có thể được đặt ra để tìm hiểu về quá khứ khi quan sát hình 1.1. - Những câu hỏi có thể được đặt ra để tìm hiểu về quá khứ khi quan sát hình 1.1: + Điện Kính Thiên là gì? + Điện Kính Thiên có từ bao giờ? + Điện Kính Thiên do ai tạo ra? + Điện Kính Thiên có ý nghĩa gì với hiện Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập tại? - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Vì sao phải học lịch sử?
  5. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHƯƠNG 1: TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ BÀI 1: LỊCH SỬ LÀ GÌ? (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Thông qua bài học, HS nắm được: - Lịch sử hiện thực. - Lịch sử được con người nhậ n thức. - Vai trò, ý nghĩa của tri thức lịch sử. - Những nguồn sử liệu cơ bản. - Ý nghĩa và sự cần thiết của tư liệu trong quá trình tìm hiểu lịch sử. 2. Năng lực - Năng lực chung : • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: • Hiểu được lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ. • Nêu được khái niệm lịch sử và môn Lịch sử. • Giải thích được vì sao cần thiết phải học lịch sử. • Nhận diện và phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản. • Giải thích được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu. 3. Phẩm chất