Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tuần 15
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_8_tuan_15.docx
Nội dung text: Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tuần 15
- LỊCH SỬ 8 Chương III. CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939) Tiết 29 - BÀI 19: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được tình hình kinh tế - xã hội Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Biết được cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) và quá trình phát xít hóa bộ máy chính quyền ở Nhật 2. Kĩ năng Chỉ được bản đồ, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế. 3. Thái độ - Hs nhận thức rõ: Bản chất phản động, hiếu chiến, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít Nhật. - Hs căm thù tội ác mà chủ nghĩa phát xít gây ra. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Biết nắm các sự kiện lịch sử, chỉ được bản đồ, phân tích. - Năng lực chuyên biệt: Vẽ bản đồ đẹp chính xác, biết so sánh, liên hệ thực tế. Biết được mối quan hệ nước ta với Nhật Bản hiện nay. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm hoc, trách nhiệm B.TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM (Nội dung ghi vào vở) I. Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất 1. Kinh tế - Đã thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh - Về Sau Kinh tế ngày càng gặp khó khăn, nông nghiệp lạc hậu. 2. Xã hội - Năm 1918, “cuộc bạo động lúa gạo” bùng nổ, lôi cuốn 10 triệu người tham gia. - Phong trào bãi công diễn ra sôi nổi. - Tháng 7-1922, Đảng Cộng sản Nhật Bản thành lập, lãnh đạo phong trào công nhân. - Năm 1927, Nhật Bản lâm vào cuộc khủng hoảng tài chính. II. Nhật Bản trong những năm 1929- 1939 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) ở Nhật - Giáng một đòn nặng nề vào nền kinh tế Nhật Bản. + Sản lượng công nghiệp giảm tới 1/3. 2. Quá trình phát xít hóa bộ máy chính quyền - Giới cầm quyền Nhật chủ trương quân sự hóa đất nước. - Phát động chiến tranh xâm lược để thoát khỏi khủng hoảng. - Tháng 9/1931, tấn công vùng Đông Bắc trung Quốc. - Trong thập niên 30, đã diễn ra quá trình thiết lập chế độ phát xít với việc sử dụng triệt để bộ máy quân sự và cảnh sát của chế độ quân chủ chuyên chế. - Nhân dân tiến hành đấu tranh mạnh mẽ, đã làm chậm lại quá trình phát xít hoá ở Nhật. C. BÀI TẬP MẪU: Câu 1: Cuối TK XIX đầu TK XX Nhật là nước duy nhất ở châu Á A. chuyển sang chủ nghĩa đế quốc B. chủ nghĩa tư bản hình thành C. xây dựng nhà nước tự do D. chủ nghĩ phát xít hình thành Câu 2: Khi lâm vào khủng hoảng 1929 – 1939 Nhật đã
- A. tiến hành cải cách kinh tế- xã hội B. phát xít hóa gây chiến tranh C. hợp tác với các nước tư bản ở châu Âu D. đầu tư kinh doanh ở nước ngoài Câu 3: Năm 1927 Nhật Bản bắt đầu khủng hoảng từ lĩnh vực A. ngân hàng B. công Nghiệp B. nông nghiệp D. xây dựng Câu 4: Sau khi phát xít hóa Nhật xâm lược quốc gia đầu tiên là A. Thái Lan B. Lào C. Việt NamD. Trung Quốc Câu 5. Ý nào sau đây không phản ánh nền kinh tế Nhật Bản hiện nay? A. Áp dụng khéo léo thành tựu KHKT vào sản xuất kinh doanh B. Người Nhật cần cù lao động, sáng tạo và tiết kiệm C. Thường nhận viện của nước ngoài để phát triển kinh tế D. Có nền kinh tế đứng thứ 3 trên thế giới sau Mĩ và Trung Quốc D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: - Học và Chuẩn bị bài mới: BÀI 20: PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918 – 1939). - Đọc SGK nắm những nét mới về phong trào độc lập dân tộc ở châu Á như thế nào? Tiết 30, 31 - BÀI 20: PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918 – 1939). A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp học sinh - Biết được những nét chính của phong trào độc lập dân tộc ở châu Á trong những năm 1918- 1939, trình bày được những sự kiện quan trọng và nổi bật của phong trào cách mạng Trung Quốc. - Biết được những nét lớn của tình hình Đông Nam Á đầu thế kỉ XX, trình bày được phong trào độc lập dân tộc diễn ra ở một số nước Đông Nam Á. 2. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng bản đồ. 3. Thái độ: Bồi dưỡng nhận thức về tính chất tất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, chủ nghĩa đế quốc của các dân tộc thuộc địa,phụ thuộc nhằm giành độc lập dân tộc; thấy được những nét tương đồng và sự gắn bó lịch sử đấu tranh giành độc lập của các nước ở khu vực Đông Nam Á. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm hoc, trách nhiệm B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM (Nội dung ghi vào vở) I. Những nét chung về phong trào độc lập dân tộc ở Chấu Á. Cách mạng TQ trong những năm 1919 - 1930: 1. Những nét chung - - Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á bước sang thời kỳ phát triển mới. - Phong trào diễn ra mạnh, lan rộng ở nhiều khu vực, tiêu biểu phong trào ở: Trung Quốc, Ấn Độ, In đônẽia, Vn 2. Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919-1939 + Trung Quốc: 1919, phong trào Ngũ tứ. 7. 1921 ĐCS Trun g Quốc thành lập cuộc nội chiến chống Quốc Dân Đảng ( xem sách)
- + Mông Cổ: cách mạng thành công thành lập nhà nước Cộng hòa nhân dân Mông Cổ. + Ấn Độ: phong trào đấu tranh của nhân dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại do M.Ganđi đứng đầu. + Thổ Nhĩ Kỳ: chiến tranh giải phóng giành thắng lợi, thành lập Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ. * Kết quả - GCCN tích cực tham gia đấu tranh CM. - ĐCS thành lập: TQ, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, lãnh đạo PTCM. II. Phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á: 1. Tình hình chung: - Đầu thế kỉ XX hầu hết đều là thuộc địa(Trừ Thái Lan ). - Cách mạng phát triển mạnh, vận động theo hướng dân chủ tư sản. - Nét mới + Giai cấp vô sản trưởng thành. + Một loạt các đảng Cộng sản ra đời. - Những phong trào điển hình. C. BÀI TẬP MẪU: Cho HS lập bảng niên biểu Cách mạng Trung Quóc , Ấn Độ, In đônễia. VN... Câu 1: Phong trào nào đã mở đầu cho cao trào cách mạng chống đế quốc, chống phong kiến ở châu Á? A. Phong trào Ngũ Tứ. B. Phong trào Cần Vương. C. Khởi nghĩa Gia va. D. Cách mạng Mông Cổ. Câu 2: Phong trào Ngũ Tứ mở đầu bằng sự kiện nào? A. Cuộc bãi công của công nhân Thượng Hải. B. Cuộc biểu tình của 3000 học sinh yêu nước Bắc Kinh. C. Cuộc biểu tình của 3000 học sinh yêu nước Nam Kinh. D. Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản ở Thượng Hải. Câu 3: Trong các khẩu hiệu sau, khẩu hiệu nào không phải được nêu ra trong phong trào Ngũ Tứ? A. Trung Quốc là người của Trung Quốc. B. Phế bỏ Hiệp ước 21 điều. C. Đánh đổ Mãn Thanh. D. Kháng Nhật cứu nước. Câu 4: Cách mạng Trung Quốc chuyển sang thời kỳ Quốc - Cộng hợp tác nhằm mục đích A. hợp tác để chống Tưởng Giới Thạch. B. thỏa hiệp để cùng dưỡng quân. C. cùng nhau kháng chiến chống Nhật xâm lược. D. đánh đổ Mãn Thanh. Câu 5: Nước nào ở Đông Nam Á không phải là thuộc địa hoặc nửa thuộc địa? A. Việt Nam. B. Thái Lan. C. Inđônêxia. D. Brunây. Câu 6: Bắt đầu từ những năm 20 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á có nét gì mới? A. Giai cấp vô sản phát triển nhưng chưa trưởng thành. B. Phong trào tiểu tư sản ra đời và lần lượt thất bại. C. Giai cấp tư sản thỏa hiệp với đế quốc. D. Giai cấp vô sản trưởng thành và lãnh đạo phong trào cách mạng. Câu 7: Trong năm 1930, Đảng Cộng sản đã được thành lập ở những nước nào trong khu vực Đông Nam Á? A. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia. B. Philippin, Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia. C. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia. D. Việt Nam, Philippin, Thái Lan, Malaixia. Câu 8: Vào đầu những năm 30 của thế kỉ XX, ở Việt Nam có phong trào nổi tiếng nào?
- A. Cao trào kháng Nhật cứu nước. B. Phong trào Ngũ Tứ. C. Phong trào Duy Tân. D. Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh. Câu 9: Từ năm 1940, phong trào độc lập dân tộc Đông Nam Á có kẻ thù mới là ai? A. Quân phiệt Tưởng Giới Thạch. B. Phát xít Đức. C. Phát xít Nhật. D. Thực dân Pháp. D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: - Bài vừa học: học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài sau "Chiến tranh thế giới thứ 2 ( 1939-1945)", trả lời các câu hỏi trong SGK.