Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề: Trường mầm non – Tết trung thu - Tuần 4, Chủ đề nhánh: Đồ dùng đồ chơi của lớp - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Ỷ La

pdf 23 trang Thành Trung 12/06/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề: Trường mầm non – Tết trung thu - Tuần 4, Chủ đề nhánh: Đồ dùng đồ chơi của lớp - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Ỷ La", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_mam_chu_de_truong_mam_non_tet_trung_thu.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề: Trường mầm non – Tết trung thu - Tuần 4, Chủ đề nhánh: Đồ dùng đồ chơi của lớp - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Ỷ La

  1. KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ Chủ đề: TRƯỜNG MẦM NON- TẾT TRUNG THU Chủ đề nhánh: Đồ dùng đồ chơi của lớp Tuần 4: Từ ngày 30/09/2024 - 04/10/2024) Nội dung Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 hoạt động Ngày 30/9 /2024 Ngày 01/10 /2024 Ngày 02/10 /2024 Ngày 03/10/2024 Ngày 04/10/2024 1. Đón trẻ: - Làm tốt công tác tuyên truyền để phụ huynh đưa con em đến trường. - Cô gặp gỡ, trao đổi với phụ huynh về đặc điểm, sở thích, thói quen của trẻ. - Cô đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ rửa tay bằng xà phòng, trao đổi về tình hình sức khoẻ của trẻ đồng thời tiếp tục tuyên truyền với phụ huynh về phòng chống dịch bệnh theo mùa: thủy đậu, quai bị, chân tay miệng, .. Phối hợp với phụ huynh chăm sóc sức khỏe của trẻ khi thời tiết thay đổi. Nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân ngăn nắp chào cô, chào bố mẹ. - Trò chuyện với trẻ về chủ đề nhánh: Đồ dùng đồ chơi của lớp. + Các hoạt động của bé trường mầm non Đón trẻ, + Hỏi trẻ tên một số đồ chơi mà trẻ thích? (tên gọi, màu sắc, cách chơi) chơi, thể + Trẻ kể tên một số đồ chơi ở lớp mà trẻ biết. dục buổi + Hỏi về một số góc chơi yêu thích của trẻ sáng 2. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi lắp ghép, xếp hình. - Điểm danh 3. Thể dục sáng: * Khởi động: Cô hướng dẫn trẻ tập những động tác khởi động cổ tay, cánh tay, bả vai, gối và thổi nơ bay... * Trọng động: Thứ 2 tập động tác. Thứ 3 tập với tua rua, phách tre. Thứ 4 tập với vòng, Thứ 5 tập với tua rua, phách. Thứ 6 tập tay không. * Trò chơi: Lộn cầu vồng, trời nắng trời mưa, Con thỏ, Cái gì không bay, cây cao cỏ thấp, Chơi, hoạt PTTC PTNN(Thơ,Truyện) PTNT PTNT PTTM động học (Thể dục) (KPKH, KPXH) (Toán) (ÂN - TH) 1
  2. Trườn theo hướng Truyện: Đôi bạn tốt KPKH: Đồ dùng đồ Ghép đôi Dạy hát: Vui đến thẳng; Trò chơi: chơi của lớp trường; Nghe hát: Đi Ném vòng cổ chai học; Trò chơi: Tai ai tinh a. Quan sát: Đồ a. Quan sát: Các a.Quan sát: Quan a.Quan sát, trò a, Quan sát : Thời chơi ngoài trời bạn chơi trên sân sát vườn hoa trong chuyện về trường, tiết + Yêu cầu: Trẻ biết + Yêu cầu: Trẻ biết trường lớp mầm non. - Yêu cầu: Trẻ nói tên gọi của một số quan sát các bạn, các + Yêu cầu: Trẻ - Yêu cầu: Trẻ biết được cảm nhận về đồ chơi ngoài trời, hoạt động các bạn nhận biết được tên quan sát và nêu thời tiết trong ngày. biết bảo vệ đồ dùng đang tham gia trên gọi, đặc điểm một được đặc điểm của - Chuẩn bị: Địa điểm đồ chơi sân trường. số loại hoa, cây lớp học, trường cho trẻ quan sát: + Chuẩn bị: Địa + Chuẩn bị: Các bạn trong sân trường. mầm non, sân Trong sân trường điểm cho trẻ quan chơi trên sân + Chuẩn bị: Cô lựa trường. - Tiến hành: Cách sát. Đồ dùng đồ chơi + Cách tiến hành: chọn khu vực quan - Chuẩn bị: Địa tiến hành: Các con ngoài trời. Cô cho trẻ tìm hiểu sát. điểm cho trẻ quan thấy thời tiết hôm Tiến hành: Cô cho xem các bạn chơi + Cách tiến hành: sát. Sân trường nay như thế nào? trẻ quan sát đồ dùng như thế nào? Hình Cô giới thiệu: . Các bằng phẳng và an Thời tiết này chúng đồ chơi và hỏi trẻ: dáng bạn ra sao? Bạn con hãy nhìn xem toàn cho trẻ. mình nên mặc trang + Trong sân trường mặc trang phục như trong khu vườn này - Tiến hành: Cô cho phục như thế nào? có đồ dùng đồ chơi thế nào? Bạn ấy có có những loại cây trẻ quan sát trường Để bảo vệ sức khỏe nào? gì nổi bật? Cô cho và hoa gì? Cây và mầm non, sân các con phải làm gì? Chơi ngoài + Theo các con ai trẻ tự nhận xét lẫn hoa này có đặc trường, các khu vực - Cô khái quát lại trời được chơi những đồ nhau điểm như thế trong trường... - Giáo dục trẻ mặc chơi đó? nào?Vì sao các cô + Cô trò chuyện với quần áo phù hợp với b.Trò chơi: Tìm b.TCVĐ: Thả đỉa ba giáo lại trồng hoa? trẻ về tên trường, thời tiết, biết đội mũ bạn thân ba Để có hoa đẹp tên lớp.. công việc nón để bảo vệ bản - Yêu cầu: Trẻ biết + Yêu cầu: Trẻ biết ngắm các con phải của các cô giáo, các thân. chơi trò chơi theo chơi trò chơi đúng làm gì? bác trong trường. b.TCVĐ: lộn cầu yêu cầu, hứng thú luật. b.TCVĐ: Chi chi b.TCVĐ: Mèo đuổi vồng chơi... chành chành. chuột 2
  3. - Chuẩn bị: Sân chơi + Chuẩn bị: Sân tập + Cô giới thiệu + Yêu cầu: Trẻ +Yêu cầu :Trẻ biết bằng phẳng, sạch sẽ. rộng rãi, bằng phẳng cách chơi, luật chơi chơi đúng luật. tên trò chơi , biết - Tiến hành: + Cách tiến hành: lần 1 cô cùng chơi +Chẩn bị: Sân chơi chơi trò chơi + Cô giới thiệu tên Cô nói tên trò chơi, với trẻ. sạch sẽ, +Chuẩn bị : Trang trò chơi, cách chơi, hướng dẫn cách chơi + Tổ chức cho trẻ + Cách tiến hành: phục gọn gàng, bài luật chơi và luật chơi, Tổ chức chơi, cô bao quát và Hỏi trẻ cách chơi đồng dao + Tổ chức cho trẻ cho trẻ chơi, cô bao nhận xét sau mỗi sau đó cô nhắc lại + Cô giới thiệu cách chơi,cô bao quát trẻ quát trẻ, nhận xét sau lần chơi. cách chơi. chơi, luật chơi lần 1 ,nhận xét sau mỗi lần mỗi lượt chơi. c. Chơi tự do: - Tổ chức cho trẻ cô cùng chơi với trẻ. chơi - Chơi đu quay cầu chơi, cô bao quát + Tổ chức cho trẻ c. Chơi tự do với đồ c. Chơi tự do với đồ trượt. trẻ, nhận xét sau chơi, cô bao quát và chơi ngoài trời. chơi ngoài trời: Chơi + Cách tiến hành: mỗi lượt chơi. nhận xét sau mỗi lần - Cách tiến hành: Cô lên xuống cầu trượt - Cô bao quát trẻ - Chơi tự do: Chơi chơi. bao quát trẻ chơi và không bậc, nhắc nhở chơi, à đảm bảo an với đồ chơi ngoài - Chơi tự do với đồ đảm bảo an toàn cho trẻ chơi an toàn. Bao toàn cho trẻ khi + Cô giới thiệu các chơi ngoài trời. trẻ trong hoạt động. quát khi trẻ chơi hoạt hoạt động. khu vực chơi, nhắc - Tiến hành: động. nhở trẻ chơi an - Cô giới thiệu các toàn. Bao quát trẻ loại đồ chơi ngoài chơi. trời như: Đu quay, cầu trượt, xích đu... Cho trẻ chọn đồ chơi và chơi theo ý thích, nhắc trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau. - Cô bao quát trẻ chơi và đảm bảo an toàn cho trẻ trong hoạt động. Tên góc Chuẩn bị Thực hiện kỹ năng chính của bé 3
  4. Góc phân vai: * Yêu cầu Cô giáo, Cửa hàng - Sách, vở; đồ chơi gia đình, đồ chơi trong - Biết thảo luận cùng nhau thực hiện ý bán đồ dùng học tập, lớp. tưởng chơi gia đình. - Trẻ phản ánh đúng một số công việc của người bán hàng, cô giáo, các thành viên trong gia đình vào trò chơi; biết sử dụng các vật thay thế khi chơi. Biết chơi theo nhóm, chơi có sáng tạo. + Tiến hành: Cô giới thiệu góc phân vai hướng dẫn trẻ nhận nhóm chơi, về góc chơi, cô hướng dẫn trẻ thỏa thuận vai chơi và biết thể hiện một số kỹ năng vai chơi: - Bố mẹ biết chăm sóc con, cho con ăn người bán hàng niềm nở vui vẻ mời Chơi, hoạt khách mua hàng động góc - Khi chơi hướng dẫn trẻ sử dụng lời nói trong hoạt động và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động. Góc xây dựng: - Hàng rào, các hộp gỗ, bộ đồ lắp ghép, *Yêu cầu Xây dựng trường thảm cỏ, thảm hoa, khối gỗ, sỏi, vỏ hến... -Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để mầm non, lắp ghép lắp ghép, xây dựng được mô hình trường đồ chơi ngoài trời. mầm non. - Kỹ năng: Trẻ tập phân vai chơi cho các thành viên trong nhóm chơi, cùng nhau phối hợp, đoàn kết trong quá trình xây dựng - Trẻ biết thể hiện sự vui thích khi xây dựng xong công trình * Tiến hành: - Cô cho trẻ tự thỏa thuận phân vai chơi( Kỹ sư trưởng,thợ xây...) Trao đổi cách xây 4
  5. trường mầm non, phần nào trước phần nào sau. - Trẻ lắp ghép các công trình của góc chơi, phối hợp cùng bạn chơi - Cô bao quát trẻ chơi gợi ý trẻ liên kết trẻ chơi. Góc nghệ thuật - Dụng cụ âm nhạc, tranh minh hoạ bài hát *Yêu cầu - Trẻ hát bài “Ngày - Bút chì, đất nặn, bảng con, giấy A4, giấy - Trẻ biết sử dụng một số đồ dùng gõ đệm vui của bé” màu, hồ dán. bài hát “Ngày vui của bé” một cách nhịp - Vẽ, nặn, xé dán: đồ nhàng dùng dồ chơi trong - Trẻ biết sử dụng kỹ năng vẽ, nặn, cắt xé lớp. dán tạo sản phẩm về chủ đề * Tiến hành: - Cô gợi ý cho trẻ tự lựa chọn đồ dùng, dụng cụ âm nhạc phù hợp để gõ đệm và kết hợp hát. Cô chú ý quan sát, hướng dẫn trẻ hát, gõ đệm cho đúng. - Cô hướng dẫn trẻ cách cầm bút, cách tô mầu, hướng dẫn gợi ý trẻ chọn mầu sắc tô cho phù hợp. - Cô quan sát, hướng dẫn gợi ý trẻ thực hiện sản phẩm đạt yêu cầu, sáng tạo. Góc thực hành cuộc - Gương, lược, dây buộc tóc. + Yêu cầu: Trẻ thực hiện đúng yêu cầu của sống trò chơi biết chải đầu, buộc tóc gọn gàng, Trẻ tập chải đầu, biết lấy và cất đồ dùng đúng chỗ. buộc tóc. + Tiến hành: Cô cho trẻ thực hành chải tóc, buộc tóc cho mình, cho bạn . - Cô quan sát, hướng dẫn những trẻ trong nhóm chưa thực hiện được, gợi ý, cho trẻ 5 biết buộc, tết tóc phù hợp với trẻ.
  6. Tổ chức giờ ngủ Chuẩn bị +Yêu cầu: Trẻ biết nằm ngủ theo quy định Giờ ăn trưa Chiếu, gối, chăn hè đủ cho trẻ của cô giáo - Tiến hành: Cô xếp chỗ cho trẻ nằm, nhắc nhở trẻ ngủ ngoan, không nói chuyện. Tổ chức giờ ăn trưa - Giới thiệu món ăn phụ: Trước khi vào giờ - Cô cho trẻ kê 6 bàn ăn cô giới thiệu tên món ăn phụ của ngày Giờ ngủ ghép đôi, mỗi bàn 8 hôm đó cháu, 1 bàn để chia VD : sữa chua, bánh quấn đồ ăn - Cho trẻ mời cô giáo và các bạn trước khi ăn - Nhắc trẻ ăn không được làm rơi vãi và động viên trẻ ăn hết xuất của mình Tổ chức giờ ăn phụ Chuẩn bị : - Giới thiệu món ăn phụ: Trước khi vào giờ - Cô cho trẻ kê 6 bàn - Bàn, ghế đủ cho trẻ. ăn cô giới thiệu tên món ăn phụ của ngày Giờ ăn phụ ghép đôi, mỗi bàn 8 - Mỗi cháu 1 bát , 1 thìa hôm đó cháu, 1 bàn để chia - 6 đĩa để thức ăn rơi, 6 khăn lau tay VD : sữa chua, bánh quấn đồ ăn - Khăn mặt đủ cho trẻ - Cho trẻ mời cô giáo và các bạn trước khi ăn - Nhắc trẻ ăn không được làm rơi vãi và động viên trẻ ăn hết xuất của mình - Tiếp tục cho trẻ - Làm bài trong vở - Làm bài tập trong - Cho trẻ chơi một - Tổ chức văn nghệ làm quen với cô tạo hình trong chủ vở toán. số trò chơi dân cuối tuần giáo, các ban và nội đề. - Yêu cầu: Cô gian: + Yêu cầu: Trẻ múa quy của lớp học. + Yêu cầu: hướng dẫn trẻ cách + Yêu cầu: Trẻ vừa hát theo ý thích + Yêu cầu: Trẻ biết - Trẻ biết thực hiện ngồi, cách cầm bút. đọc lời, vừa thực +Chuẩn bị: Một số Hoạt động tự giới thiệu về bản yêu cầu trong vở tạo - Tiến hành: Tổ hiện động tác chơi dụng cụ âm nhạc chiều, Chơi thân, biết tên cô giáo hình. chức cho trẻ thực cùng cô. + Cách tiến hành: theo ý thích và các bạn trong + Chuẩn bị: hiện theo nội dung + Tiến hành: Cô Cho trẻ biểu diễn hát, lớp.Thực hiện tốt - Vở tạo hình, bút trong vở yêu cầu. giới thiệu cách chơi, múa các bài hát trẻ các nội quy của lớp sáp màu - Cô quan sát hướng luật chơi của từng biết về Tết trung thu học. dẫn động viên trẻ trò chơi và cho trẻ theo nhóm, cá nhân. thực hiện. chơi 6
  7. + Tiến hành: Cô cho - Cách tiến hành: Cô * Chơi tự do ở các + Trò chơi: Kéo - Nêu gương cuối trẻ lần lượt giới tiến hành phát vở và góc chơi: kưa lừa xẻ: tuần: Cô khen ngợi thiệu về bản thân: bút màu cho trẻ. - Trẻ biết cất và lấy + Trò chơi: Thả đỉa những việc tốt của tên, tuổi, giới tính... - Cô hướng dẫn trẻ đồ chơi đúng nơi ba ba trẻ. - Cô đọc các nội quy cách tô màu. quy định, khi chơi - Chơi, hoạt động của lớp học cho trẻ - Cô bao quát trẻ cho đoàn kết, giữ gìn đồ theo ý thích nghe và yêu càu trẻ trẻ thực hiện, động chơi. nhắc lại. viên khuyến khích - Cô hướng dẫn trẻ trẻ kịp thời. tự chọn goác chơi. * Chơi tự do ở các Cô bao quát cho trẻ góc chơi: chơi đảm bảo an - Trẻ biết cất và lấy toàn. đồ chơi đúng nơi quy định, khi chơi đoàn kết, giữ gìn đồ chơi. - Cô hướng dẫn trẻ tự chọn goác chơi. Cô bao quát cho trẻ chơi đảm bảo an toàn. Rèn nề nếp - Rèn trẻ cách gấp chiếu, xếp gối ngăn nắp; cất quần áo, đồ dùng cá nhân vào đúng ngăn tủ của mình. thói quen và - Cô yêu cầu trẻ thực hiện các công việc khác nhau, vệ sinh góc chơi, sắp xếp đồ chơi gọn gàng. chăm sóc sức khoẻ - Cô quản trẻ chơi tự do ở các góc chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ Trả trẻ - Cô trao đổi với phụ huynh những biểu hiện dặc biệt của trẻ ở lớp và một số những hoạt động của các cháu khi ở lớp. 7
  8. Thứ hai ngày 30 tháng 09 năm 2024 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT Trườn theo hướng thẳng Trò chơi: Ném vòng cổ chai I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài vận động “Trườn theo hướng thẳng” phối hợp chân, tay, mắt khi “Trườn theo hướng thẳng”, biết chơi trò chơi do cô giáo tổ chức. 2. Kỹ năng - Phát triển khả năng khéo léo của đôi chân, đôi tay, khả năng định hướng trong không gian. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ tập thể dục thường xuyên, đoàn kết với các bạn trong lớp. II.Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Vạch chuẩn, Nhạc “ Đi tàu lửa”, “Trường chúng cháu là trường Mầm non”, Loa, máy tính, nhạc một số bài hát có trong chủ đề. - Đồ dùng của trẻ: Vòng, chai nhựa, Trang phục trẻ gọn gàng, dễ vận động. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Khởi động: - Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ trước khi cho trẻ tập. - Cô bật nhạc “Đi tàu lửa" Cho trẻ làm đoàn tàu để đi thường xen kẽ các kiểu đi, chạy (đi bằng - Trẻ đi các kiểu chân mũi bàn chân, đi bằng gót chân, chạy nhanh, chạy chậm). - Cô chuyển trẻ sang đội hình 2 hàng dọc và điểm số 1, 2 tách thành 4 hàng ngang - Trẻ chuyển đội hình * Hoạt động 2. Trọng động: a. Bài tập phát triển chung: ( nhạc bài hát “ Trường chúng cháu là trường Mầm non”) - Trẻ tập bài phát triển chung + Động tác tay: 2 tay đưa lên cao rồi hạ xuống.( 5L X 4N) + Động tác bụng: Tay đưa cao cúi gập người. ( 4L X 4 N) + Động tác chân: Bước chân trước chân sau. ( 5L X 4N ) + Động tác bật: Bật tại chổ ( 4L X 4N) 8
  9. - Trẻ chuyển đội hình 2 hàng ngang quay mặt vào nhau - Trẻ chuyển đội hình 2 hàng b.Vận động cơ bản : Trườn theo hướng thẳng ngang - Giới thiệu tên bài * Cô tập mẫu: - Cô tập mẫu lần 1: Không phân tích - Trẻ nghe - Cô tập mẫu lần 2: Cô tập kết hợp phân tích động tác: - TTCB: Khi có hiệu lệnh 1 tiếng sắc xô cô đi từ vị trí đầu hàng đến trước vạch chuẩn, người - Trẻ nghe nằm sát xuống sàn, mắt nhìn thẳng về phía trước, khi có hiệu lệnh 2 tiếng sắc xô cô trườn thẳng về đích. Sau đó cô đứng lên đi về cuối hàng đứng. * Trẻ thực hiện: + Cho 1 trẻ khá lên tập mẫu cùng cô (Cho cả lớp nhận xét bạn tập - Cô nhận xét) - Trẻ tập + Lần 1: Lần lượt cô cho 2 trẻ ở 2 đầu hàng lên tập.(Trong khi trẻ tập cô chú ý sửa sai cho trẻ). + Lần 2: Cô cho lần lượt 2 trẻ/2 tổ thi đua nhau tập. Cô chuẩn bị 2 ống cờ cho 2 lần lượt thành viên của 2 đội trườn theo hướng thẳng đến đích có ống cờ, sau đó lấy cờ thật nhanh lấy cờ bỏ - Trẻ thi đua vào rổ của đội mình, đội nào khéo léo, trong thời gian một bản nhạc đội nào lấy được nhiều cờ hơn là đội dành chiến thắng. - Cô cho trẻ thi đua 1,2 lần. - Cô kiểm tra kết quả của trẻ, nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc, động viên đội thua lần sau cố gắng. - Trẻ nghe - Cô hỏi lại tên bài tập, cho 1 trẻ lên thực hiện lại vận động. - Giáo dục trẻ: Có tính kỹ luật trật tự trong giờ học. Muốn cơ thể khỏe mạnh thì phải ăn hết - Trẻ trả lời suất, trước khi ăn phải rửa tay bằng xà phòng sạch sẽ dưới vòi nước, vặn nước vừa đủ không - Trẻ nghe vặn to quá tránh lãng phí nước, chăm tập thể dục để rèn luyện sức khỏe... c,Trò chơi : " Ném vòng cổ chai" + Cách chơi: Đặt 3 cái chai thành một hàng thẳng cách nhau 50 - 60 cm Vẽ vạch chuẩn: Vẽ vạch chuẩn cách chai từ 1 - 2m (Tùy theo khả năng và mức độ chơi ở các - Trẻ nghe lần khác nhau mà tăng dần khoảng cách). Xếp hàng: Người chơi xếp 3 hàng thẳng đứng dưới hàng kẻ, mỗi lần chơi cho 3 người ném, mỗi người ném 3 vòng, thì xem ai ném được nhiều vòng lọt vào cổ chai là người đó thắng cuộc. + Luật chơi: Trong thời gian quy định đội nào ghi được nhiều điểm hơn là thắng cuộc. 9
  10. - Cô cho trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi * Hoạt động 3: Hồi tĩnh: - Trẻ chơi -Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 -2 vòng quanh sân tập trên nền nhạc không lời - Trẻ đi nhẹ nhàng Đánh giá trẻ cuối ngày - Tình trạng sức khỏe: ...................................................................... .. - Trạng thái cảm xúc: ...................................................................... .. - Kiến thức, kỹ năng: ...................................................................... .. Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2024 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ Truyện: Đôi bạn tốt I. Mục đích, yêu cầu 1.Kiến thức - Trẻ nhớ tên truyện, hiểu nội dung câu chuyện, nhớ được các nhân vật trong truyện “Đôi bạn tốt”. Nắm được trình tự câu chuyện và trả lời được các câu hỏi của cô. Hiểu được từ khó “Lạch bạch” có nghĩa là chân của Vịt có màng nên khi đi thường chậm chạm vì vậy gọi là lạch bạch đấy. Biết kể chuyện cùng cô. 2. Kỹ năng - Nhằm phát triển ngôn ngữ cho trẻ, cung cấp vốn từ cho trẻ. Rèn cho trẻ trả lời to rõ, mạch lạc, trọn câu. 3.Thái độ - Giáo dục trẻ biết cùng chơi với bạn, biết giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn. 10