Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 5, Chủ đề nhánh: Bé giới thiệu về bản thân - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Ỷ La

pdf 23 trang Thành Trung 12/06/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 5, Chủ đề nhánh: Bé giới thiệu về bản thân - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Ỷ La", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_tuan_5_chu_de_nhanh_be_gioi_thieu_v.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 5, Chủ đề nhánh: Bé giới thiệu về bản thân - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Ỷ La

  1. KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ TUẦN 5 (Từ ngày 7/10 đến ngày 11/10/2024) Chủ đề nhánh: Bé giới thiệu về bản thân NỘI DUNG Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu HOẠT ĐỘNG Ngày 7/10/2024 Ngày 8/10/2024 Ngày 9/10/2024 Ngày 10/10/2024 Ngày 11/10/2024 Đón trẻ, chơi thể 1. Đón trẻ: dục sáng - Cô đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ cất đồ cá nhân đúng nơi quy định; Trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ. Chú ý các bé nghỉ hè lâu và nghỉ ốm mới đi học; Dạy trẻ chào hỏi, lễ phép với người lớn, biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Cho trẻ xem tranh ảnh và trò chuyện về chủ đề “Bé giới thiệu về bản thân”; Cô cho trẻ soi gương, quan sát trò chuyện về đặc điểm, sở thích của bản thân, sau đó so sánh với các bạn. * Dạy trẻ biết yêu quý, giữ gìn vệ sinh cá nhân, biết lợi ích của các bộ phận trên cơ thể, hăng hái tập luyện thể dục thể thao theo lời kêu gọi của Bác Hồ để mỗi ngày đều có sức khỏe tốt. Đó là cách học tập phong cách giản dị của Bác dù ở nhà hay đi đâu. - Nhắc trẻ đi học đúng giờ, thực hiện đúng quy định mặc đồng phục, tham gia đầy đủ các hoạt động của nhà trường: Hoạt động học, hoạt động thể dục, hoạt động vui chơi, các hoạt động sinh hoạt hàng ngày. - Cho trẻ chơi ở các góc theo ý thích. 2. Chơi: Cho trẻ chơi theo ý thích. - Điểm danh. 3. Thể dục sáng: * Chào cờ: Hát quốc ca * Khởi động: Làm đoàn tàu thực hiện các kiểu đi khởi động sau đó về hàng dọc chuyển hàng ngang. * Trọng động: Thứ 2 nhịp điệu, Thứ 3 tập động tác, Thứ 4 tập phách, Thứ 5 động tác, Thứ 6 tập tay không. * Hồi tĩnh: Chơi trò chơi chim bay, cò bay nhẹ nhàng vào lớp Hoạt động học * LVPTNN *LVPTNT * LVPTNT * LVPTTC * LVPTTM (Chữ cái) (KPXH) (Toán) (Thể dục) (Tạo hình) Làm quen với chữ Bé giới thiệu về So sánh số lượng Chuyền bắt bóng Vẽ, tô màu chân a, ă, â bản thân của 3 nhóm đối qua đầu qua chân dung bé (mẫu) tượng trong phạm TCVĐ: Nhảy bao vi 6, số thứ tự bố trong phạm vi 6. Tên góc Chuẩn bị Thực hiện kỹ năng chính của trẻ
  2. Chơi hoạt động Góc phân vai: - Đồ chơi bán hàng: + Yêu cầu: Trẻ tự nhận nhóm chơi, biết thỏa thuận vai chơi, và góc Chơi tổ chức sinh các loại rau, củ, có thể chơi được vai chơi theo yêu cầu của trò chơi. nhật, phòng khám quả, quần áo, giày + Tiến hành: bệnh, bán hàng dép.. - Cô cho cả lớp trò chuyện về chủ đề, trò chuyện về các góc chơi, - 1 bữ tiệc sinh vai chơi, nội dung chơi ở các nhóm chơi phân vai: nhật: bánh, kẹo, - Hướng dẫn trẻ tự nhận nhóm, về góc chơi, thỏa thuận vai chơi nến, hoa phân vai chơi, trao đổi thống nhất cách chơi và biết thể hiện một - Đồ chơi bác sỹ: số kỹ năng vai chơi. Áo, mũ bác sỹ, ống - Cô bao quát trẻ chơi, gợi ý trẻ liên kết nhóm chơi. nghe, vỏ các hộp thuốc Góc xây dựng: Xây - Đ/chơi lắp ghép + Yêu cầu: nhà và xếp đường XD: Gạch nhựa, - Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau một cách phong phú để về nhà bé hàng rào, thảm hoa, xây dựng được nhà và xếp đường về nhà bé thảm cỏ, khối xốp - Biết xây dựng trường đẹp và hợp lý. màu, mô hình cây - Biết sử dụng đồ dùng đồ chơi một cách sáng tạo cối - Biết nhận xét sản phẩm và ý tưởng của mình khi xây dựng + Tiến hành: - Hướng dẫn trẻ sử dụng các đồ chơi xây dựng được mô hình nhà và xếp đường về nhà bé - Trẻ lắp ghép các công trình của góc chơi, phối hợp cùng bạn Góc học tập, tạo - Sách tạo hình, + Yêu cầu: hình: Tô mầu/ xé giấy, bút mầu, nơi - Trẻ biết cách giở sách dán/làm ảnh tặng chưng bày sản - Biết thực hiện làm đúng phần bài tập mà cô yêu cầu bạn, tặng mẹ, làm phẩm... - Biết đưa ra những nhận xét khi cô đặt câu hỏi và huớng dẫn vở trong chủ đề, - Sách truyện theo làm bài tập xem tranh ảnh về chủ đề - Biết cách sử dụng bút để vẽ, tô mầu, xé dán chủ đề bản thân + Tiến hành: Cô chơi cùng trẻ, giới thiệu chủ đề chơi trong góc, hỏi trẻ về kỹ năng vẽ, tô mầu và bố cục sắp xếp. - Cô cho trẻ nêu cách và ý định vẽ của trẻ - Cô quan sát, hướng dẫn những trẻ trong nhóm chưa thực hiện được. - Cho trẻ chưng bày sản phẩm, nhìn ngắm sản phẩm, giới thiệu cho các bạn về cách làm, ý tưởng của mình.
  3. - Trẻ được tự lấy sách, tranh lô tô để xem. Góc thực hành - Giá đựng dép, giá + Yêu cầu: Trẻ thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi trẻ cất dép cuộc sống: Trẻ tập phơi khăn, khăn lên giá và biết lấy khăn mặt lau và cất đồ dùng đúng chỗ. cất dép, lau mặt mặt. + Tiến hành: Cô cho trẻ thực hành đeo dép, tháo dép và cất lên giá đựng, lấy khăn mặt lau sạch, để lên giá phơi khăn, lấy khăn giúp bạn, sửa giúp bạn đeo dép trái chân. - Cô quan sát, hướng dẫn những trẻ trong nhóm chưa thực hiện được, gợi ý, cho trẻ biết đeo, tháo dép, lau mặt và giúp bạn thực hiện. Góc thiên nhiên: Bình tưới, nước, + Yêu cầu: Trẻ biết chăm sóc cây như cây: Tưới cây, lau lá, nhặt Chăm sóc cây cảnh, gáo múc nước, bỏ lá già, Trẻ không bẻ cành ngắt lá non, hái hoa. góc thiên nhiên khăn lau - Giữ vệ sinh môi trường, vứt rác đúng nơi quy định - Cho trẻ ra góc chơi trẻ tiếp xúc với môi trường thiên nhiên. + Cách tiến hành: - Cô hướng dẫn trẻ một số công việc chăm sóc cây: Lau lá cây, tưới cây - Giáo dục trẻ không vứt rác bữa bãi, bỏ rác đúng chỗ, ích lợi của việc ăn đủ chất, giữ gìn vệ sinh cơ thể Chơi ngoài trời - Quan sát: Đồ - Quan sát: Tranh - Quan sát: Thời - Quan sát: Các - Quan sát: Các bạn dùng của bé. ảnh bạn trai, bạn tiết giác quan của cơ chơi trên sân + Yêu cầu: Trẻ biết gái + Yêu cầu: Trẻ nói thể. + Yêu cầu: Trẻ biết được tên gọi, công + Yêu cầu: Trẻ biết được cảm nhận về + Yêu cầu: Trẻ quan sát các bạn. dụng của đồ dùng phân biệt bạn trai, thời tiết trong ngày. biết được tên gọi, + Chuẩn bị: Các bạn cá nhân của mình bạn gái. + Chuẩn bị : công dụng của các chơi trên sân + Chuẩn bị: dép, ba + Chuẩn bị: + Cách tiến hành: giác quan của cơ + Cách tiến hành: lô, quần áo, mũ... + Cách tiến hành: Các con thấy thời thể. Cô cho trẻ tìm hiểu + Cách tiến hành: Trẻ quan sát từng tiết hôm nay như + Chuẩn bị: Trẻ xem các bạn chơi như Cô hỏi trẻ tên từng bức tranh, cô hỏi thế nào? sạch sẽ, gọn gàng thế nào? Hình dáng đồ dùng, dung như trẻ: bức tranh này Thời tiết này chúng + Cách tiến hành: bạn ra sao? Bạn mặc thế nào? dùng để vẽ ai, bạn trai hay mình nên mặc trang Cô cho trẻ quan sát trang phục như thế làm gì? Các con có bạn gái? vì sao con phục như thế nào? và cho trẻ đọc tên nào? Bạn ấy có gì nổi thích những đồ biết, cách ăn mặc Để bảo vệ sức khỏe từng giác quan bật? Cô cho trẻ tự dùng này không? của 2 bạn khác các con phải làm trên cơ thể. Hỏi trẻ nhận xét lẫn nhau nhau như thế nào? gì?
  4. tác dụng của từng - T/chơi: Nhảy bao - T/chơi: Nhẩy bao - Trò chơi dân - T/chơi: Nhảy lò giác quan? bố bố gian: Ô ăn quan cò - Trò chơi vận + Yêu cầu: Trẻ biết + Yêu cầu: Trẻ biết + Cô nói tên trò + Yêu cầu: Trẻ biết động: Thả đỉa ba chơi trò chơi đúng chơi trò chơi đúng chơi, hướng dẫn chơi trò chơi đúng ba luật. luật. cách chơi và luật luật. + Yêu cầu: Trẻ + Chuẩn bị: Sân tập + Chuẩn bị: Sân tập chơi, cô và 2 cháu + Chuẩn bị: Sân tập biết chơi trò chơi rộng rãi, 5 cái bao rộng rãi, 5 cái bao chơi thử 1 lần. rộng rãi, bằng đúng luật. + Cách tiến hành: Cô + Cách tiến hành: + Tổ chức cho trẻ phẳng + Chuẩn bị: Sân nói tên trò chơi, Cô nói tên trò chơi, chơi, cô bao quát + Cách tiến hành: tập rộng rãi, bằng hướng dẫn cách chơi hướng dẫn cách trẻ, nhận xét sau Cô hướng dẫn cách phẳng và luật chơi, Tổ chức chơi và luật chơi, mỗi lượt chơi. chơi, luật chơi và + Cách tiến hành: cho trẻ chơi, cô bao Tổ chức cho trẻ cho trẻ chơi. Cô nói tên trò quát trẻ, nhận xét sau chơi, cô bao quát Tổ chức cho trẻ chơi, hướng dẫn mỗi lượt chơi. trẻ, nhận xét sau chơi, cô bao quát cách chơi và luật mỗi lượt chơi. trẻ, nhận xét sau chơi, Tổ chức cho mỗi lượt chơi. trẻ chơi, cô bao - Chơi tự do: Nhặt lá quát trẻ, nhận xét rụng trên sân trường. - Chơi tự do: Nhặt - Chơi tự do với đồ - Chơi tự do: Vẽ sau mỗi lượt chơi. Cô tổ chức cho trẻ lá rụng trên sân chơi ngoài trời: phấn trên sân - Chơi tự do với chơi, Kết thúc cô trường. Chơi lên xuống cầu Cô phổ biến cách đồ chơi ngoài trời: nhận xét, động viên Cô tổ chức cho trẻ trượt không bậc, chơi, luật chơi Chơi lên xuống trẻ chơi. chơi nhắc nhở trẻ chơi Cô tổ chức cho trẻ cầu trượt không Kết thúc cô nhận an toàn. Bao quát chơi bậc, nhắc nhở trẻ xét, động viên trẻ khi trẻ chơi. Kết Kết thúc cô nhận chơi an toàn. Bao chơi. thúc cô nhận xét, xét, động viên trẻ quát khi trẻ chơi động viên trẻ chơi. chơi. Giờ ăn trưa - Cô hướng dẫn trẻ - Bàn, ghế đủ cho - Cho trẻ rửa tay, ngồi vào bàn kê 6 bàn ghép đôi, trẻ. - Cô giới thiệu món ăn, nhắc trẻ mời cô và các bạn mỗi bàn 8 cháu. - Mỗi cháu 1 bát , 1 - Khuyến khích trẻ ăn hết xuất, không nói chuyện khi ăn - Tổ chức giờ ăn thìa - Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước. hợp lý - 1 đĩa đựng cơm rơi, 1 đĩa đựng khăn lau tay/ 1 bàn
  5. - Khăn mặt đủ cho trẻ Giờ ngủ - Trẻ được ngủ yên - Chiếu, chăn, gối + Yêu cầu: Trẻ biết nằm ngủ theo quy định của cô giáo tĩnh, thoáng, hợp đủ cho trẻ - Tiến hành: Cô xếp chỗ cho trẻ nằm, nhắc nhở trẻ ngủ ngoan, lý, dễ chịu không nói chuyện. Giờ ăn phụ - Cô cho trẻ kê 6 Chuẩn bị : Giới thiệu món ăn phụ: Trước khi vào giờ ăn cô giới thiệu tên bàn ghép đôi, mỗi - Bàn, ghế đủ cho món ăn phụ của ngày hôm đó. bàn 8 cháu, 1 bàn trẻ. VD: Sữa chua, bún, bánh cuốn để chia đồ ăn. - Mỗi cháu 1 bát, 1 - Cho trẻ mời cô giáo và các bạn trước khi ăn. thìa - Nhắc trẻ ăn không được làm rơi vãi và động viên trẻ ăn hết - 6 đĩa để thức ăn xuất của mình. rơi, 6 khăn lau tay - Khăn mặt đủ cho trẻ Chơi, hoạt động - Làm quen với - Làm quen với 1 số - Thực hiện vở - Ôn kiến thức môn - Vệ sinh cuối tuần theo ý thích kiến thức mới: PTGT quen thuộc toán, vở bé làm toán Nêu gương bé (buổi chiều) Truyện: Giấc mơ kì + Yêu cầu: Trẻ biết quen với chữ cái + Yêu cầu: Ôn: So ngoan. lạ được tên gọi, đặc + Yêu cầu: Trẻ biết sánh số lượng của 3 + Yêu cầu: Trẻ ngồi + Yêu cầu: Trẻ biết điểm của các PTGT thực hiện theo yêu nhóm đối tượng ngoan được tên câu + Chuẩn bị: Một số cầu của bài và trong phạm vi 6, số + Chuẩn bị: Phiếu truyện, hiểu nội đồ dùng, đồ chơi, hướng dẫn của cô thứ tự trong phạm bé ngoan dung truyện. tranh ảnh, sách + Chuẩn bị: Vở vi 6. + Tiến hành: Cô trò + Chuẩn bị: Cô truyện. toán, vở chữ cái bút + Chuẩn bị: Một số chuyện cùng trẻ về thuộc truyện, + Tiến hành: Cô mầu đồ dùng, đồ chơi tuần học vừa qua + Tiến hành: Cô tiến hành cho trẻ + Tiến hành: Cô + Tiến hành: Cô trong tuần học vừa giới thiệu tên câu làm quen với 1 số hướng dẫn trẻ thực tiến hành cho trẻ ôn qua trẻ đã ngoan truyện PTGT đơn giản hiện theo yêu cầu kiến thức sáng chưa cho các bạn - Cô đọc ttruyện - Cô cho trẻ chơi tự của bài - Cô cho trẻ chơi tự khác nhận xét về cho trẻ nghe 2 lần. do ở các góc chơi - Cô quan sát động do ở các góc chơi bạn sau đó cô nhận - Cô cho trẻ tập kể - Cô bao quát trẻ viên hướng dẫn gợi - Cô bao quát trẻ xét chung chuyện cùng cô qua chơi đảm bảo an ý trẻ thực hiện. chơi đảm bảo an - Cô tuyên dương tranh ảnh minh họa. toàn cho trẻ. - Cô cho trẻ chơi tự toàn cho trẻ. những trẻ ngoan do. động viên những
  6. - Cô cho trẻ chơi tự cháu chưa ngoan để do. tuần sau các cháu ngoan hơn - Cô phát phiếu bé ngoan cho trẻ Rèn nề nếp thói - Rèn nề nếp thói quen lao động tự phục vụ. quen - Trẻ biết chải tóc, vuốt lại tóc khi bù rối. Biết chỉnh lại quần áo khi bị xô xệch hoặc phủi bụi đất khi bị dính bẩn. - Dạy trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi quy định, biết giữ gìn vệ sinh chung. - Dạy trẻ nhận biết ký hiệu đồ dùng cá nhân. Trả trẻ - Cô quan sát trẻ chơi tự do ở các góc chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ - Cô trao đổi với phụ huynh những biểu hiện đặc biệt của trẻ ở lớp và một số những hoạt động của các cháu khi ở lớp
  7. Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2024 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ (CHỮ CÁI) Làm quen với chữ a, ă, â I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết và phát âm đúng, rõ chữ a, ă, â. Nắm được cấu tạo của chữ a, ă, â. Nhận biết và tìm được chữ cái a, ă, â trong từ. 2. Kĩ năng - Luyện kĩ năng phát âm chính xác chữ a, a, â; Rèn trẻ nhận biết, so sánh và phân biệt chữ a, ă, â. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú khi tham gia hoạt động và biết hợp tác trong trò chơi. II. Chuẩn bị + Đồ dùng của cô: Giáo án điện tử; Thẻ chữ cái a, ă, â. Bảng gài chữ rời. + Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ nhựa có thẻ chữ cái a, ă, â. 3 rổ cúc áo. Thẻ chữ cái o, ô, ơ, a, ă, â. Vòng thể dục III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Gây hứng thú - Cô và trẻ hát bài hát “Đôi mắt xinh” - Trẻ hát bài hát “Đôi mắt xinh”. - Chúng mình vừa hát bài hát gì? Bài hát nói về những bộ phận nào của cơ thể? - Trẻ trả lời - Cô hỏi trẻ về tác dụng của một số bộ phận. - Trẻ trả lời - Ngoài những bộ phận đó ra trên cơ thể chúng mình còn có những bộ phận nào - Trẻ trả lời khác nữa? - Trên cơ thể chúng ta có rất nhiều bộ phận và các giác quan, đều có chức năng - Trẻ trả lời cô giáo nhiệm vụ riêng và không thể thiếu được vì vậy muốn cơ thể khỏe mạnh chúng mình phải làm gì? - Hôm nay cô cũng có hình ảnh 1 số bộ phận trên cơ thể muốn cho cả lớp mình - Vâng ạ xem. Hoạt động 2: Làm quen chữ cái a, ă, â. * Làm quen chữ a. - Cô cho trẻ xem hình ảnh “Đôi tay”, Cho trẻ đọc từ “Đôi tay” dưới hình ảnh. - Trẻ quan sát, trẻ đọc - Cô ghép từ “Đôi tay” từ thẻ chữ rời và cho trẻ đọc. - Trẻ quan sát - Cho trẻ tìm chữ cái đã học.
  8. - Cô lấy thẻ chữ a ra giới thiệu với cả lớp đây là chữ cái a và được phát âm là a - Trẻ quan sát khi phát âm cô mở miệng đẩy hơi ra. - Cô phát âm 2 lần - Cả lớp phát âm chữ a 2 lần, Cho tổ, cá nhân phát âm - Trẻ phát âm 2-3 lần - Sau mỗi lần trẻ phát âm nếu có trẻ phát âm sai cô sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ truyền tay nhau quan sát và sờ các nét của chữ cái a rỗng bằng tay. - Trẻ tri giác chữ a - Các con có nhận xét gì về cấu tạo của chữ cái a? - Trẻ trả lời => Đúng rồi đấy chữ a được cấu tạo bởi 1 nét cong tròn khép kín và 1 nét sổ - Trẻ lắng nghe thẳng phía bên phải ghép lại được chữ cái a. (xem trên máy tính) - Cho trẻ phát âm lại chữ a - Ngoài chữ a in thường chúng ta còn có các kiểu chữ a in hoa và a viết thường. * Làm quen chữ ă. - Cô đọc câu đố - Trẻ lắng nghe Cùng ngủ, cùng thức Hai bạn xinh xinh Nhìn rõ mọi thứ Nhưng không thấy mình. Đố bé là gì? (Đôi mắt) - Cho trẻ xem hình ảnh đôi mắt, Cho trẻ đọc từ “Đôi mắt” dưới hình ảnh. - Trẻ đọc từ - Cô ghép từ “Đôi mắt” từ các thẻ chữ rời. - Cho trẻ đếm xem trong từ đôi mắt có bao nhiêu chữ cái. - Trẻ đếm - Cho trẻ lên tìm chữ cái đứng ở vị trí thứ 5 trong từ “Đôi mắt”. - Trẻ lên tìm - Cô lấy thẻ chữ ă ra giới thiệu với cả lớp đây là chữ cái ă và được phát âm là á - Cô phát âm 2 lần - Trẻ nghe cô phát âm - Cho cả lớp phát âm 2 lần, Cho tổ, cá nhân trẻ phát âm - Trẻ phát âm - Sau mỗi lần trẻ phát âm nếu có trẻ phát âm sai cô sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ truyền tay nhau quan sát và sờ các nét của chữ cái ă rỗng bằng tay. - Trẻ thực hiện - Hỏi trẻ cấu tạo của chữ ă - Trẻ trả lời => Đúng rồi chữ ă được cấu tạo bởi 3 nét gồm 1 nét cong tròn khép kín, 1 nét sổ thẳng phía bên phải và phía trên có mũ đội ngược tạo thành chữ cái ă đấy - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ phát âm lại chữ cái ă, Giới thiệu các kiểu chữ ă. - Trẻ phát âm * So sánh a- ă. - Trẻ so sánh
  9. + Điểm giống nhau: Cả 2 chữ đều có 1 nét cong tròn khép kín và nét xổ thẳng ở phía bên phải. + Điểm khác nhau: Khác nhau về tên gọi, chữ a không có mũ, chữ ă có mũ * Làm quen chữ â. - Cô và trẻ hát và vận động bài hát “Đường và chân” - Trẻ hát và vận động bài hát - Cô cháu mình vừa hát bài hát gì? Bài hát nói về bộ phận nào của cơ thể? - Trẻ trả lời - Cô thấy lớp chúng mình học rất giỏi cô có một món quà dành tặng cho chúng - Trẻ trả lời mình đấy. - Mở cho trẻ xem hình ảnh đôi chân, Hình ảnh gì đây các bạn? - Trẻ quan sát - Dưới hình ảnh đôi chân các con thử đoán xem có từ gì? Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh “Đôi chân”. - Cô mời trẻ ghép từ “Đôi chân” từ các thẻ chữ rời. - Trẻ lên ghép - Cho trẻ lên tìm chữ cái màu xanh trong từ “Đôi mắt”. - Trẻ lên tìm - Cô lấy thẻ chữ â ra giới thiệu với cả lớp đây là chữ cái â và được phát âm là ớ - Trẻ lắng nghe - Cô phát âm 2 lần - Trẻ quan sát - Cho cả lớp phát âm 2 lần, Cho tổ, cá nhân trẻ phát âm. - Trẻ phát âm - Sau mỗi lần trẻ phát âm nếu có trẻ phát âm sai cô sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ truyền tay nhau quan sát và sờ các nét của chữ cái â rỗng bằng tay. - Trẻ quan sát - Hỏi trẻ cấu tạo của chữ “â”. - Trẻ trả lời => Đúng rồi chữ ă được cấu tạo bởi 3 nét gồm 1 nét cong tròn khép kín, 1 nét sổ - Trẻ lắng nghe thẳng phía bên phải và phía trên có mũ đội xuôi tạo thành chữ cái â đấy - Cho trẻ phát âm lại chữ cái â, Giới thiệu các kiểu chữ â. - Trẻ phát âm * So sánh ă- â. + Điểm giống nhau: Cả 2 chữ đều có 1 nét cong tròn khép kín và nét xổ thẳng ở - Trẻ so sánh phía bên phải. * Điểm khác nhau: Khác nhau về tên gọi; Chữ ă có mũ đội ngược, chữ â có mũ - Trẻ trả lời xuôi. Hoạt động 3: Luyện tập * Trò chơi 1: Chọn nhanh nói đúng - Các con ơi chúng mình chúng mình nhìn xem trong rổ cô đã chuẩn bị cho chúng - Trẻ đi lấy rổ đồ dùng chơi trò chơi mình những gì? - Đúng rồi với những chữ cái này cô sẽ tổ chức cho chúng mình chơi trò chơi “Chọn nhanh nói đúng”. - Lần 1: Tìm chữ theo tên gọi
  10. - Lần 2: Tìm chữ theo cấu tạo chữ - Trẻ thực hiện Cô kiểm tra kết quả sau mỗi lần tìm * Trò chơi 2: Thử tài của bé - Xếp chữ a, ă, â bằng cúc áo. - Trẻ chơi 2-3 lần * Trò chơi 3: Trò chơi nhảy vào ô chữ (Sử dụng thẻ EL28) * Cách chơi: - Phía trước cô có 5 vòng tròn to ở giữa lớp, bên trên mỗi vòng tròn có gắn các - Trẻ lắng nghe cô hướng dẫn cách chơi chữ cái các con đã học, trên bảng cô có gắn một số thẻ chữ cái, cô mời 6 - 7 lên chọn 1 thẻ chữ cái mà con thích cầm trên tay. Các con vừa đi vừa hát xung quanh các vòng tròn này, khi nghe hiệu lệnh của cô các con sẽ nhảy vào vòng tròn có chứa chữ cái giống chữ cái con cầm trên tay, và nhớ là mỗi vòng tròn chỉ chứa 1 bạn thôi nhé! Cô sẽ đến kiểm tra từng vòng tròn và khi đó các con sẽ phát âm thật to chữ cái con đang giữ. * Luật chơi: - Ai nhảy vào không đúng vòng tròn thì sẽ bị phạt nhảy lò cò xung quanh lớp. - Trẻ chơi trò chơi Các con hiểu cách chơi chưa? - Cho trẻ chơi 2-3 lần, Cô và trẻ cùng kiểm tra lại * Kết thúc: Cô và trẻ cùng hát bài “Đôi mắt xinh” - Trẻ hát và chuyển hoạt động Nhận xét cuối ngày: Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2024 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC (KPXH) Bé giới thiệu về bản thân I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết thông tin của bản thân (tên, tuổi, giới tính, ngày sinh, dáng vẻ bên ngoài, những người thân trong gia đình, sở thích, khẳ năng...). Biết thông tin về các bạn trong lớp (tên, giới tính, đặc điểm cá nhân, sở thích) Trẻ biết mình và các bạn có những đặc